Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa trường THPT Chuyê...
- Câu 1 : Oxit nào sau đây tác dụng với H2O tạo hỗn hợp axit?
A SO2.
B CrO3.
C P2O5.
D SO3.
- Câu 2 : Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa chất nào sau đây thì thu được kết tủa?
A AlCl3.
B CuCl2.
C HCl.
D NaCl.
- Câu 3 : Cho các phát biểu:(1) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc nhờ xúc tác của enzim.(2) Nhỏ vài giọt dung dịch axit nitric đặc vào ống nghiệp đựng dung dịch lòng trắng trứng (anbumin) thì có kết tủa vàng.(3) Hemoglobin của máu là protein dạng hình cầu.(4) Dung dịch protein có phản ứng màu biure.(5) Protein đông tụ khi cho axit, bazơ hoặc khi đun nóng.Số phát biểu đúng là :
A 4
B 5
C 3
D 2
- Câu 4 : Tổng hợp polietilen từ etilen bằng phản ứng
A Crackinh.
B Trùng hợp.
C Trùng ngưng.
D Thủy phân.
- Câu 5 : Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A 17,6.
B 8,2.
C 9,2.
D 16,2.
- Câu 6 : Cho cân bẳng hóa học ( trong bình kín) sau: N2(khí) + 3H2(khí) <-> 2NH3 ΔH= -92kJ/molTrong các yếu tố:(1) Thêm một lượng N2 hoặc H2.(2) Thêm một lượng NH3.(3) Tăng nhiệt độ của phản ứng.(4) Tăng áp suất của phản ứng.(5) Dùng thêm chất xuc tác.Có bao nhiêu yếu tố làm cho tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với H2 tăng lên?
A 3
B 5
C 4
D 2
- Câu 7 : Để sản xuất 10 lít C2H5OH 46° (d= 0,8 gam/ml) cần dùng bao nhiêu kg tinh bột biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 80%?
A 16,2kg.
B 8,62kg.
C 8,1kg.
D 10,125kg.
- Câu 8 : Cặp chất có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:
A Br2 + dung dịch FeCl2.
B KHSO4 + dung dịch BaCl2.
C Fe2O3 + dung dịch HNO3 đặc, nóng.
D Al(OH)3 + dung dịch H2SO4 đặc nguội.
- Câu 9 : Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe và 6,72 lít CO2 ( ở đktc). Giá trị của m là:
A 16,8.
B 11,2 .
C 5,60 .
D 2,80.
- Câu 10 : Hiđro hóa hoàn toàn 47,6gam anđehit acrylic bằng H2 dư (có Ni xúc tác, đun nóng) thu được m gam ancol. Giá trị của m là:
A 50,6.
B 72,8 .
C 51,0 .
D 72,4.
- Câu 11 : Từ 3 α- amino axit: glyxin, alanin, valin có thể tạo ra mấy tripeptit mạch hở trong đó có đủ cả 3 α- amino axit?
A 4
B 6
C 3
D 2
- Câu 12 : Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là:
A 4,48.
B 3,36.
C 6,72 .
D 2,24.
- Câu 13 : Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn ( với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 2,5 lít dung dịch có pH=13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là:
A 62,5%.
B 65%.
C 70%.
D 80%.
- Câu 14 : Hợp chất X có các tính chất sau:(1) Là chất có tính lưỡng tính.(2) Bị phân hủy khi đun nóng.(3) Tác dụng với dung dịch NaHSO4 cho sản phẩm có chất kết tủa và chất khí.Vậy chất X là:
A NaHS
B KHCO3.
C Al(OH)3.
D Ba(HCO3)2.
- Câu 15 : Loại thuốc nào sau đây là gây nghiện cho con người?
A Thuốc cảm pamin.
B Moocphin.
C Vitamin C.
D Penixilin.
- Câu 16 : Cho 13,3 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl xM, thu được dung dịch chứa 24,25 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
A 0,5.
B 1,4.
C 2,0.
D 1,0.
- Câu 17 : Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp, MX < My) vào nước thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A 54,12%.
B 45,89%.
C 27,05%.
D 72,95%.
- Câu 18 : Tiến hành các thí nghiệm:(1) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.(2) Sục khí O3 vào dung dịch KI.(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4.(4) Đun nóng dung dịch bão hòa của NaNO2 và NH4Cl.(5) Sục khí Cl2 vào H2S.Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A 4
B 3
C 2
D 5
- Câu 19 : Cho các chất: C2H5OH, CH3COOH; C2H2; C2H4. Có bao nhiêu chất sinh ra từ CH3CHO bằng một phản ứng.
A 4
B 3
C 2
D 5
- Câu 20 : Cho các chất Al, AlC3 , Zn(OH)2 , NH4HCO3, KHSO4 , NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là:
A 5
B 4
C 3
D 6
- Câu 21 : Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3và b mol Fe(NO3)2 trong bình chân không thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO3và không có khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là:
A a = 2b .
B a = 3b .
C b = 2a .
D b = 4a
- Câu 22 : Hỗn hợp X gồm hai anđêhit Y và Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, MY < MZ. Oxi hóa hoàn toàn 10,2 gam X thu được hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức tương ứng. Để trung hòa hỗn hợp axit này cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của Z trong X là
A 40%.
B 43,1% .
C 56,86%.
D 54,6%.
- Câu 23 : Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Mặt khác nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A 2,65.
B 7,45.
C 6,25.
D 3,45.
- Câu 24 : X, Y là hai hợp chất hữu cơ đơn chức phân tử chỉ chứa C, H, O. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau đều thu được CO2 với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Số cặp chất X, Y thỏa mãn là
A 4
B 6
C 5
D 3
- Câu 25 : Có các phát biểu sau:1) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hidro.2) Các hidrocacbon thơm đều có công thức chung là CnH2n+6 với n ≥ 6.3) Penta-1,3-đien có đồng phân hình học cis-trans.4) Isobutan tác dụng với Cl2 chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1 chỉ thu được 1 sản phẩm hữu cơ.5) Hidrocacbon có công thức phân tử C4H8 có 5 đồng phân cấu tạo.Số phát biểu đúng là
A 2
B 3
C 5
D 4
- Câu 26 : Nung 20,8 gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh trong bình chân không thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất rắn không tan và 4,48 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 9. Giá trị của m là
A 6,4.
B 16,8.
C 4,8.
D 3,2.
- Câu 27 : Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào 2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m1 gam chất rắn khan. Giá trị của m và m1 lần lượt là
A 19,7 và 10,6.
B 39,4 và 16,8.
C 13,64 và 8,4.
D 39,8 và 8,4
- Câu 28 : Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3 ; Cu và Fe2(SO4)3 ; KHSO4 và KHCO3 ; BaCl2 và CuSO4 ; Fe(NO3)2 và AgNO3 . Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra các chất tan trong nước là
A 3
B 5
C 4
D 2
- Câu 29 : Một loại supephotphat kép có chứa 87,75% muối canxi đihiđrophotphat còn lại là các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân bón này là
A 14,625%.
B 53,25%.
C 48.75%.
D 50,25%
- Câu 30 : Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là
A 0,72.
B 0,65.
C 0,70.
D 0,86.
- Câu 31 : Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hidro với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là
A 0,3.
B 0,2.
C 0.4.
D 0,05.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein