Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa năm 2019, Đề 25 (...
- Câu 1 : Kim loại không có tính chất vật lý chung nào sau đây?
A Tính dẻo.
B Tính dẫn điện.
C Tính ánh kim.
D Tính đàn hồi.
- Câu 2 : Hợp chất nào sau đây chứa kim loại kiềm?
A CaCl2.
B AgCl.
C KHCO3.
D BaSO4.
- Câu 3 : Nguyên tố nào sau đây rất độc đối với sinh vật kể cả ở nồng độ rất thấp?
A O.
B N.
C K.
D As.
- Câu 4 : Chất nào sau đây là đồng phân cấu tạo của etyl axetat?
A Etyl fomat.
B Metyl acrylat.
C Metyl axetat.
D Propyl fomat.
- Câu 5 : Sắt tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A HNO3 đặc nguội.
B H2SO4 loãng.
C NaCl.
D NaOH.
- Câu 6 : Amin nào sau đây bậc ba?
A Đimetyl amin.
B Isopropyl amin.
C Etyl amin.
D Trietyl amin.
- Câu 7 : Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây?
A HCl.
B H2SO4.
C NaCl.
D NaOH.
- Câu 8 : Chất nào sau đây tác dụng với nước tạo ra axit?
A Cr.
B CrO3.
C Cr2O3.
D CrO.
- Câu 9 : Monome dùng để tổng hợp tơ nitron là
A vinyl clorua.
B vinyl xianua.
C metyl metacrylat.
D axit ε-aminocaproic.
- Câu 10 : Kim loại nào sau đây điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO?
A Fe.
B Ca.
C Na.
D Al.
- Câu 11 : Sobitol là sản phẩm khi
A thủy phân tinh bột.
B hiđro hóa glucozơ.
C thủy phân protein.
D hiđro hóa triolein.
- Câu 12 : Chất rắn nào sau đây không bị hòa tan trong dung dịch HCl dư?
A BaSO4.
B BaSO3.
C BaS.
D BaCO3.
- Câu 13 : Cho khí CO dư phản ứng hoàn toàn với 32 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO, thu được m gam chất rắn và 0,5 mol CO2. Giá trị của m là
A 10,0.
B 19,2.
C 25,6.
D 24,0.
- Câu 14 : Cho 5 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3, còn lại là tạp chất trơ), tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2. Giá trị của m là
A 0,896.
B 1,120.
C 0,672.
D 0,448.
- Câu 15 : Cho 2ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung dịch H2SO4 đặc (4ml) lắc đều và đun nóng. Khí thu được lần lượt dẫn qua các ống nghiệm chứa một trong những dung dịch sau: KMnO4, KCl, HCl, HBr. Ống nghiệm bị đổi màu là ống nghiệm chứa
A KMnO4.
B KCl.
C HCl.
D HBr.
- Câu 16 : Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có xt H2SO4) thu được hai chất hữu cơ X và Y (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của X là
A ancol metylic.
B axit fomic.
C ancol etylic.
D etyl axetat.
- Câu 17 : Phương pháp sunfat là phương pháp dùng axit khó bay hơi (H2SO4 đặc) đẩy axit dễ bay hơi ra khỏi dung dịch muối. Phương pháp sunfat không điều thể điều chế được
A HF.
B HCl.
C HI.
D HNO3.
- Câu 18 : Để điều chế ancol etylic, người ta thủy phân xenlulozơ có trong mùn cưa thành glucozơ, rồi lên men glucozơ thành ancol etylic. Biết hiệu suất toàn quá trình là 72%. Lượng mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) cần dùng để sản xuất 920kg C2H5OH là
A 4500kg.
B 2250kg.
C 1620kg.
D 3240kg.
- Câu 19 : Cho m gam aminoaxit X tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol HCl, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH tạo ra 25,25 gam muối. Tên gọi của X là
A glyxin.
B alanin.
C lysin.
D axit glutamic.
- Câu 20 : Thành phần hóa học của supephotphat đơn là
A Ca(H2PO4)2.
B CaHPO4.
C Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
D CaHPO4 và CaSO4.
- Câu 21 : Các chất glucozơ, fructozơ và saccarozơ có tính chất chung là
A phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B phản ứng với H2 (Ni, to) tạo poliancol.
C phản ứng với AgNO3/NH3 tạo Ag kết tủa.
D thủy phân trong môi trường axit.
- Câu 22 : Sắt tây là sắt được tráng một lớp mỏng kim loại X bảo vệ sắt không bị ăn mòn theo phương pháp bảo vệ bề mặt. Kim loại X là
A thiếc.
B đồng.
C nhôm.
D magie.
- Câu 23 : Phát biểu nào sau đây không đúng?
A Phân tử tripeptit mạch hở có 2 liên kết peptit.
B Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
C Abumin là một protein đơn giản.
D Tất cả các peptit đều có phản ứng thủy phân.
- Câu 24 : Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa sau khi phản ứng kết thúc?
A Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.
B Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
C Cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
D Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
- Câu 25 : Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khí CO2 bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,5M và KOH aM thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thì thấy có 2,24 lít khí thoát ra. Giá trị của a là
A 0,4.
B 1,5.
C 1,4.
D 1,2.
- Câu 26 : Đốt cháy hoàn toàn a gam trilgixerit X cần vừa đủ 1,63 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch KOH, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A 27,36.
B 20,84.
C 19,32.
D 15,64.
- Câu 27 : Tiến hành các thí nghiệm trộn lần các cặp dung dịch sau đây:(a) HCl và Ca(HCO3)2(b) NaOH và MgCl2(c) Ca(OH)2 và NaHCO3(d) BaCl2 và Na2SO4(e) NaHSO4 và BaCl2Sau khi phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A 2.
B 4.
C 5.
D 3.
- Câu 28 : Cho sơ đồ chuyển hóaC8H15O4N + 2NaOH → X + CH4O + C2H6O X + HCl dư →Y + 2NaClNhận định nào sau đây đúng?
A X là muối của axit hữu cơ hai chức.
B Y có công thức phân tử là C5H9O4N.
C Dung dịch X và dung dịchY đều làm chuyển màu quỳ tím.
D X tác dụng với dung dịch HCl dư theo tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2.
- Câu 29 : X, Y, Z, T tác dụng với H2SO4 đều tạo FeSO4 và thỏa mãn sơ đồ sau:Fe(NO3)2 → X → Y → Z → T (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng)Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A FeS, Fe(OH)2, FeO, Fe.
B FeCO3, FeO, Fe, FeS.
C FeCl2, Fe(OH)2, FeO, Fe.
D FeS, Fe2O3, Fe, FeCl2.
- Câu 30 : Đốt cháy hoàn toàn 5,6 hỗn hợp khí X gồm etilen, propin và vinylaxetilen, thu được 14,56 lít khí CO2. Cũng 5,6 lít hỗn hợp X làm mất màu dung dịch chứa tối đa m gam brom. Giá trị của m là
A 64.
B 72.
C 104.
D 32.
- Câu 31 : Một chất hữu cơ A mạch hở, không phân nhánh, chỉ chứa ba nguyên tố C, H, O. Trong phân tử của a chỉ chứa các nhóm chứa có nguyên tử hiđro linh động (-OH, -COOH). Khi cho A tác dụng với Na dư thì thu được thể tích khí H2 đúng bằng thể tích hơi của A đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất. Biết phân tử khối của A là 90đvC. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của A là
A 5.
B 6.
C 7.
D 9.
- Câu 32 : Hòa tan hoàn toàn 15,61 gam hỗn hợp X gồm K, Ba và K2O vào nước, thu được 2,016 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y, khi thể tích CO2 là V lít (đktc) thì kết tủa đạt tới cực đại và khi thể tích CO2 là (V + 4,48) lít (đktc) thì kết tủa bị hòa tan. Số mol chất tan có phân tử khối lớn hơn trong Y là
A 0,02 mol.
B 0,03 mol.
C 0,04 mol.
D 0,05 mol.
- Câu 33 : Cho 9,2 gam hỗn hợp bột X gồm Mg, Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, sau phản ứng thu được chất rắn Y chứa ba kim loại và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 6,384 lít khí SO2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là
A 39,13%.
B 60,87%.
C 16,06%.
D 83,94%.
- Câu 34 : Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 21,7 gam X trên với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A 9,18.
B 6,16.
C 15,30.
D 16,06.
- Câu 35 : Cho m gam isobutan đi qua chất xúc tác nung nóng (một phần isobutan bị tách hiđro và còn lại một phần bị cracking), sau phản ứng thu được hỗn hợp X. Cho X đi qua bình đựng brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 55,23 gam và còn lại hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,035 mol Ba(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch Z. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Z đến khi kết tủa lớn nhất thì cần dùng tối thiểu 20ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A 54.
B 56.
C 58.
D 60.
- Câu 36 : Hỗn hợp X gồm ancol Y no, đơn chức mạch hở và axit cacboxylic Z no, hai chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 24,44 gam hỗn hợp X thu được 16,92 gam nước. Mặt khác nếu cho 24,44 gam hỗn hợp X tác dụng với natri dư thì thu được 4,928 lít H2 (đktc). Phần trăm theo khối lượng của axit Z có trong hỗn hợp X là
A 51,55%.
B 48,45%.
C 16,06%.
D 83,94%.
- Câu 37 : X, Y là hai axit no đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau, Z là ancol hai chức. T là este thuần chức bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,41 mol khí O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 9,36 gam. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 2 : 3. Cô cạn G rồi nung nóng với xút (có mặt CaO), thu được m gam hỗn hợp khí. Giá trị của m gần nhất với
A 2,2.
B 2,5.
C 3,2.
D 3,5.
- Câu 38 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit sắt vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol khí H2 và dung dịch chứa 40,38 gam hỗn hợp muối. Mặt khác hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 1,1 mol HNO3 thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và hỗn hợp khí Z gồm 0,06 mol NO và 0,07 mol NO2. Cho từ từ 400 ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được 10,7 gam một kết tủa duy nhất. Giá trị của a là
A 0,04.
B 0,03.
C 0,06.
D 0,05.
- Câu 39 : Đun nóng 0,02 mol hỗn hợp X gồm 2 peptit cần vừa đủ 55 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm các muối của amino axit Glyxin, Alanin, Valin, trong đó muối của Gly chiếm 40,8532% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 8,39 gam X cần vừa đủ 8,904 lít khí O2. Phần trăm về khối lượng muối của Ala trong Y là
A 45,91%.
B 36,73%.
C 22,42%.
D 27,55%.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein