Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Chuy...
- Câu 1 : Ởmột loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST cách nhau 20cM. Hai cặp gen D, d và E, e cùng nằm trên một cặp NST khác nhau và cách nhau 10cM. Biết rằng, không phát sinh đột biến và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, cá thể có kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen từ phép lai x chiếm tỉ lệ là:
A 4%
B 6%
C 41%
D 16%
- Câu 2 : Cho các thông tin sau:(1) A bắt cặp với T bằng hai liên kết hidro và ngược lại(2) A bắt cặp với U bằng hai liên kết hidro; T bắt cặp với A bằng hai liên kết hidro(3) G bắt cặp với X bằng ba liên kết hidro và ngược lại(4) A bắt cặp với U bằng hai liên kết hidro và ngược lạiCác thông tin đúng về nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit trong quá trình phiên mã là:
A (2),(3)
B (2),(4)
C (1),(3)
D (3),(4)
- Câu 3 : Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:(1) AaBbDd x AaBbDd(2) AaBBDd x AaBBDd(3) AABBDd x AAbbDd(4) AaBBDd x AaBbDDSố phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là:
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 4 : Theo quan niệm hiện đại, nhận định nào sau đây là không đúng ?
A Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp, đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
B Loài mới không thể hình thành nếu thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu không thay đổi.
C Loài mới có thể được hình thành từ con đường tự đa bội
D Không thể hình thành loài mới nếu các quần thể cách li không có khả năng sinh sản hữu tính.
- Câu 5 : Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau thì kết luận nào sau đây là chính xác nhất ?
A Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y
B Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể
C Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X
D Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể
- Câu 6 : Ở thú, xét một cá thể đực có kiểu gen Aa, trong đó alen A và a đều có chiều dài bằng nhau và bằng 3060A0. Alen A có 2250 liên kết hidro, alen a ít hơn alen A 8 liên kết hidro. Ba tế bào sinh tinh của cá thể này giảm phân bình thường tạo giao tử. Số nucleotit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân nói trên là:
A A=T = 6356; G = X = 6244
B A= T = 2724; G = X= 2676
C A= T = 2724; G= X = 2776
D A= T = 6244; G = X = 6356
- Câu 7 : Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 µm, với tỉ lệ các loại nucleotit adenine, guanine, xitozin lần lượt là 10%,20%,20%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nucleotit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:
A G= X = 450; A= T = 300
B G= X = 600; A= T = 900
C G= X = 300; A= T = 450
D G= X = 900; A= T = 600
- Câu 8 : Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp , hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác ?
A Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định
B Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn tòan
C Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau,ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%
D Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau
- Câu 9 : Cho các thông tin sau:(1) Cắt AND của tế bào cho và mở plasmit bằng enzim đặc hiệu(2) Tách AND ra khỏi tế bào cho và tách plasmit từ tế bào vi khuẩn(3) Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận(4) Nối đoạn AND của tế bào cho vào plasmit(5) Phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp mang gen mong muốnTrình tự đúng trong kĩ thuật chuyển gen là
A (1 ) -> (2 ) -> (4 ) -> (3 ) ->(5 )
B ( 2) -> (1 ) -> (4 ) -> (3 ) ->(5 )
C (5 ) -> ( 1) -> ( 4) -> ( 2) ->( 3)
D (2 ) -> (4 ) -> (1 ) -> (3 ) ->( 5)
- Câu 10 : Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường.bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là:
A 98%
B 25%
C 43,66%
D 41,7%
- Câu 11 : Một quần thể lưỡng bội ngẫu phối, xét một gen có 3 alen nằm trên NST thường, trong đó alen A quy định hạt đen,alen a1 quy định hạt vàng, alen a quy định hạt trắng. Các alen trội – lặn hoàn toàn theo thứ tự A > a1> a. Một quần thể đang cân bằng di truyền có 25% hạt trắng và 39% hạt vàng. Tần số alen A, a1 và a lần lượt là:
A 0,3 ; 0,5 ; 0,2
B 0,2; 0,5; 0,3
C 0,2; 0,3; 0,5
D 0,3; 0,2; 0,5
- Câu 12 : Trong một lần sinh, một bà mẹ đã sinh hai đứa con: Một con trai bị hội chứng Claiphento (XXY) và một con gái hội chứng 3X (XXX). Biết ông bố và bà mẹ của hai đứa con trên có kiểu gen bình thường. Về lí thuyết, kết luận nào sau đây không chính xác ?
A Hai đứa trẻ này đồng sinh khác trứng
B Ở mẹ, cặp NST giới tính không phân li ở lần giảm phân I, bố giảm phân bình thường
C Ở cả bố và mẹ, cặp NST giới tính không phân li ở lần giảm phân I
D Ở mẹ, cặp NST giới tính không phân li ở lần giảm phân II, bố giảm phân bình thường
- Câu 13 : Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là
A Quan hệ hợp tác
B Quan hệ cộng sinh
C Quan hệ hội sinh
D Quan hệ kí sinh
- Câu 14 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa hồng, alen a1 quy định hoa trắng . Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A> a> a1. Giả sử các cây 4n giảm phân tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai giữa hai thể tứ bội P: Aaaa1 x Aaa1a1. Theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F1 là:
A 1 hoa đỏ: 2hoa hồng: 1hoa trắng
B 3 hoa đỏ: 1 hoa hồng
C 12hoa đỏ: 3hoa hồng: 1hoa trắng
D 7 hoa đỏ: 3 hoa hồng
- Câu 15 : Ở một loài chim, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính, trong đó alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Người ta đem lai giữa con trống lông đen thuần chủng và con mái lông xám thu được F1, tiếp tục cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là :
A 3 lông đen: 1 lông xám, trong đó lông xám toàn là con cái
B 3lông đen: 1 lông xám, trong đó lông xám toàn là con đực
C 1 lông đen: 1 lông xám, trong đó lông xám toàn là con cái
D 1 lông đen: 3 lông xám, trong đó lông xám toàn là con đực
- Câu 16 : Ở một loài chim, khi cho lai hai cá thể (P) thuần chủng lông dài, xoăn với lông ngắn, thẳng thu được F1 toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen , F2 thu được như sau:- Chim mái: Thu được 4 kiểu hình, trong đó thống kê được đầy đủ 3 kiểu hình, gồm : 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn.- Chim trống: 100% chim lông dài, xoănBiết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là :
A XBA Yba , 5%
B AaXBY , 20%
C XBAY, 20%
D XbaY, 20%
- Câu 17 : Cho các thông tin sau:(1) Các gen nằm trên cùng một cặp NST(2) Mỗi gen nằm trên một NST khác nhau(3) Thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử(4) Tỉ lệ một loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó(5) Làm xuất hiện biến dị tổ hợp(6) Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tửNhững điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là:
A 3,4,5
B 1,4,6
C 2,3,5
D 3,5,6
- Câu 18 : Phân tích vật chất di truyền của một loài sinh vật, thấy một phân tử axit nucleic có số loại adenine chiếm 23%, uraxin chiếm 26%, guanine chiếm 25%. Loại vật chất di truyền của loài này là
A ARN mạch đơn
B AND mạch đơn
C AND mạch kép
D ARN mạch kép
- Câu 19 : Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau:Quần thể 1: 36%AA : 48% Aa : 16%aaQuần thể 2: 45%AA : 40%Aa : 15%aaQuần thể 3: 49%AA: 42%Aa : 9%aaQuần thể 4: 42,25%AA : 45,75%%Aa : 12%aaQuần thể 5: 56,25%AA : 37,5%Aa: 6,25%aaQuần thể 6: 56%AA : 32%Aa : 12% aaCác quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
A 3,5,6
B 1,3,5
C 1,4,6
D 2,4,6
- Câu 20 : Tế bào sinh dưỡng của một loài chứa ba bộ NST lưỡng bội của ba loài khác nhau (2n+2m+2p) . Theo lý thuyết, số lần lai xa và đa bội hóa ít nhất để hình thành loài này là:
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 21 : Ở một loai thực vật lưỡng bội, sinh sản theo hình thức tự thụ phấn, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST thường , trong đó kiểu gen AA và Aa có khả năng sinh sản bình thường, kiểu gen aa không có khả năng sinh sản . Một quần thể của loài trên có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (I0) là 0,4 AA : 0,4Aa:0,2aa. Cấu trúc di truyền quần thể của thế hệ I1 là
A 0,625AA :0,25Aa :0,125aa
B 0,125AA :0,25Aa :0,625aa
C 0,71 AA: 0,29Aa
D 0,5AA: 0,2Aa:0,3aa
- Câu 22 : Hình thành loài mới thường diễn ra nhanh nhất theo con đường nào?
A Cách li sinh thái
B Lai xa và đa bội hóa
C Cách li tập tính
D Cách li địa lí
- Câu 23 : Ở một loài vi khuẩn, loại axit nucletic nào sau đây có cấu trúc mạch đơn, không có bắt cặp bổ sung giữa các nucleotit ?
A mARN
B tARN
C AND
D rARN
- Câu 24 : Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau:- Giới đực: 0,8 XAY : 0,2 XaY.- Giới cái: 0,4XAXA : 0,4XAXa: 0,2 XaXa.Sau 1 thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể là:
A Giới đực : 0,8 XAY : 0,2 XaY,giới cái:0,4XAXA : 0,4XAXa: 0,2 XaXa
B Giới đực: 0,6XAY : 0,4 XaY;giới cái:0,44XAXA : 0,48XAXa: 0,08 XaXa
C Giới đực: 0,6XAY : 0,4 XaY;giới cái: 0,48XAXA : 0,44XAXa: 0,08 XaXa
D Giới đực: 0,4XAY : 0,6 XaY;giới cái: 0,48XAXA : 0,44XAXa: 0,08 XaXa
- Câu 25 : Một loài thực vật có bộ NST 2n=8. Cặp NST số 1 bị đột biến mất đoạn ở một chiếc; cặp NST số 3 bị đột biến đảo đoạn ở cả 2 chiếc; cặp NST số 4 bị đột biến chuyển đoạn ở một chiếc; cặp NST còn lại bình thường. Trong tổng số giao tử được sinh ra, giao tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là:
A
B
C
D
- Câu 26 : Kết luận nào sau đây không đúng ?
A Gen nằm trên NST X quy định tính trạng thường hoặc giới tính
B Tương tác gen chỉ xảy rakhi các gen không alen nằm trên các NST khác nhau
C Không xảy ra hiện tượng hoán vị gen nếu các gen nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X
D Tần số hoán vị gen bằng 50% khi tất cả các tế bào tham gia giảm phân đều xảy ra hoán vị
- Câu 27 : Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb . Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là
A 20%
B 40%
C 100%
D 5%
- Câu 28 : Ở một loài thực vật, sự hình thành màu sắc hoa không chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường. Trong đó alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai nào sau đây để xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đó ?
A Lai các cây hoa đỏ với các cây hoa trắng và quan sát kiểu hình của đời con
B Cho các cây hoa đỏ và hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên và quan sát kiểu hình của đời con
C Lai các cây hoa đỏ với nhau và quan sát kiểu hình của đời con
D Cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhau và quan sát kiểu hình của đời con
- Câu 29 : Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là
A Nucleotit
B Axit amin
C Nucleoxom
D AND và protein
- Câu 30 : Ở người, gen quy định nhóm máu có 3 alen: alen IA quy định nhóm máu A trội hoàn toàn so với alen I0 quy định nhóm máu O; alen IB quy định nhóm máu B trội hoàn toàn so với alen IO; các alen IAvà alen IB đồng trội quy định nhóm máu AB. Mẹ có nhóm máu AB sinh con trai có nhóm máu AB, nhóm máu chắc chăn không phải của bố cậu con trai trên là
A A
B B
C AB
D O
- Câu 31 : Ở thỏ, một cá thể đực có kiểu gen . 2000 tế bào sinh tinh của cá thể này giảm phân tạo giao tử, trong đó có 400 tế bào giảm phân xảy ra hoán vị. Tần số hoán vị gen và tỉ lệ loại giao tử Ab lần lượt là
A 10% và 50%
B 0% và 50%
C 20% và 50%
D 10% và 20%
- Câu 32 : trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào không làm thay đổi tần số tương đối của các alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể ?
A Đột biến
B Chọn lọc tự nhiên
C Giao phối không ngẫu nhiên
D Di- nhập gen
- Câu 33 : Trong một sinh cảnh, cùng tồn tại nhiều loài thân thuộc và có chung nguốn sống, sự cạnh tranh giữa các loài sẽ
A Làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt
B Làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái
C Làm tăng thêm nguốn sống cho sinh cảnh
D Làm gia tăng số lượng cá thể mỗi loài
- Câu 34 : Về lý thuyết, kết luận nào sau đây đúng ?
A Trong một loài, sự kết hợp giữa hai loại giao tử đực và cái đều có (n+1) NST luôn tạo ra con lai có bộ NST (2n+1+1)
B Trong một loài, sự kết hợp giữa giao tử đực có (n+2) NST với giao tử cái có (n) NST tạo ra con lai có bộ NST (2n+1+1) hoặc (2n+2)
C Trong một loài, sự kết hợp giữa giao tử đực có (n+2) NST với giao tử cái có (n) NST tạo ra con lai có bộ NST (2n+1+1)
D Trong một loài, sự kết hợp giữa giao tử đực và cái đều có (n+1) NST tạo ra con lai có bộ NST (2n+1+1) hoặc (2n+2).
- Câu 35 : Sự giống nhau giữa hình thành loài bằng cách li địa lí và cách li sinh thái là
A Xảy ra trong cùng khu vực địa lý
B Diễn ra trong khoản thời gian ngắn
C Có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa
D Phải có đột biến gen
- Câu 36 : Khi nói về quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống
B Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lý, bảo tồn đa dạng sinh học
C Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh
D Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên
- Câu 37 : Để xác định tuổi của các hóa thạch, các nhà khoa học thường sử dụng đồng vị phóng xạ của nguyên tố hóa học nào sau đây ?
A Ôxi
B Nito
C Cacbon
D Hidro.
- Câu 38 : Cho các thông tin sau:(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường(4) Tìm nguốn ống mới phù hợp với từng cá thểNhững thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác là:
A (1),(2),(3)
B (1),(3),(4)
C (1),(2),(4)
D (2),(3),(4)
- Câu 39 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể ?
A Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
B Phân bố theo nhóm giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
C Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
D Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
- Câu 40 : Hai gen M và N đều có cấu trúc mạch kép, tự nhân đôi một số lần liên tiếp tạo ra một số gen con. Số mạch đơn được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường trong các gen con là 44. Số lần tự nhân đôi của các gen M,N lần lượt là:
A 3 và 4 hoặc 4 và 3
B 4 và 5 hoặc 5 và 4
C 2 và 5 hoặc 5 và 2
D 2 và 4 hoặc 4 và 2
- Câu 41 : Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể
B Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản
C Nhờ sự cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể
D Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài
- Câu 42 : Sử dụng cosixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao, loài cây nào là phù hợp nhất?
A Cây đậu tương
B Cây dâu tằm
C Cây ngô
D Cây lúa.
- Câu 43 : trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của quần thể Chim Cồng Cộc; năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm thứ hai khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm và không có xuất-nhập cư. Nhận định nào sau đây là đúng ?
A Kích thước của quần thể tăng 6% trong 1 năm
B Số lượng cá thể của quần thể ở năm thứ nhất là 1225 con
C Tỉ lệ sinh sản của quần thể là 8%/năm
D Mật độ cá thể ở năm thứ hai là 0,27 cá thể/ha.
- Câu 44 : Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô -> Sâu ăn lá ngô -> Nhái -> Rắn hổ mang-> Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng cấp 3 và sinh vật tiêu thụ bậc 1 là
A Nhái và sâu ăn lá ngô
B Rắn hổ mang và cây ngô
C Nhái và cây ngô
D Sâu ăn lá ngô và nhái
- Câu 45 : Hiện tượng khống chế sinh học là hiện tượng
A Sản phẩm bài tiết của quần thể này gây ức chế sự phát triển của quần thể khác
B Số lượng cá thể của quần thể luôn duy trì ở một mức độ xác định
C Sản phẩm bài tiết của quần thể này làm giảm tỉ lệ sinh sản của quần thể khác
D Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm
- Câu 46 : Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau
B Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào
C Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định
D Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh.
- Câu 47 : Ở một loài thực vật, khi đem lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường và không xảy ra đột biến. mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ và con là như nhau. Nếu tiếp tục cho các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F3 là:
A 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng
B 8 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng
C 2 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng
D 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng
- Câu 48 : Ở loài lưỡng bội, để cho các alen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì ?
A Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn
B Bố mẹ đem lai phải thuần chủng
C Quá trình giảm phân xảy ra bình thường
D Số lượng cá thể đem lai phải lớn
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4