Đề thi thử THPT Quốc Gia - ĐH môn hóa năm 2016, Đề...
- Câu 1 : Công thức tổng quát của este no đơn chức CnH2n+1COOCmH2m+1. Giá trị của m, n lần lượt là:
A n ≥ 0 ; m ≥ 1
B n ≥ 0 ; m ≥ 0
C n ≥ 1 ; m ≥ 1
D n ≥ 1 ; m ≥ 0
- Câu 2 : Khi thực hiện phản ứng este hóa 6g CH3COOH và 9,2g C2H5OH với hiệu suất đạt 70% thu được bao nhiêu gam este?
A 6,16g
B 17,6g
C 8,8g
D 12,32g
- Câu 3 : Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A 4
B 6
C 5
D 3
- Câu 4 : Trong 1kg gạo chứa 81% tinh bột có số mắt xích – C6H10O5 – là :
A 3,011.1024.
B 5,212.1024.
C 3,011.1021.
D 5,212.1021.
- Câu 5 : Khi thuỷ phân tinh bột ta thu được sản phẩm cuối cùng là:
A Glucozơ
B Mantozơ
C Fructozơ
D Saccarozơ
- Câu 6 : Có bao nhiêu đồng phân amin ứng với công thức phân tử C3H9N?
A 3 đồng phân
B 5 đồng phân
C 4 đồng phân
D 1đồng phân
- Câu 7 : Cho 4,5 gam etylamin tác dung vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là:
A 8,15 gam
B 0,85 gam
C 7,65 gam
D 8,10 gam
- Câu 8 : Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là
A α-aminoaxit.
B β-aminoaxit.
C axit cacboxylic.
D este.
- Câu 9 : Tơ capron thuộc loại
A tơ poliamit.
B tơ visco.
C tơ polieste.
D tơ axetat.
- Câu 10 : Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình e của Fe là
A [Ar ] 3d6 4s2.
B [Ar ] 4s13d7.
C [Ar ]3d7 4s1.
D [Ar ] 4s23d6.
- Câu 11 : Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại?
A Vonfam.
B Sắt.
C Đồng.
D Kẽm.
- Câu 12 : Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A 0.
B 1.
C 2.
D 3.
- Câu 13 : Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ?
A 40,5g
B 45,5g.
C 55,5g
D 60,5g.
- Câu 14 : Hoà tan hết m gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5m gam muối khan. Kim loại M là:
A Al.
B Mg.
C Zn.
D Fe.
- Câu 15 : Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ) trong thời gian 15 phút, thu được 0,432 gam Ag ở catot. Sau đó để làm kết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 25 ml dung dịch NaCl 0,4M. Cường độ dòng điện và khối lượng AgNO3 ban đầu là
A 0,429 A và 2,38 gam.
B 0,492 A và 3,28 gam.
C 0,429 A và 3,82 gam.
D 0,249 A và 2,38 gam.
- Câu 16 : Hoà tan 47 gam K2O vào m gam dịch KOH 7,93 % thì thu được dung dịch có nồng độ là 21 %. Giá trị của m là :
A 338,48g
B 352,94g
C 284,08g
D 568,16g
- Câu 17 : Phản ứng của cặp chất nào dưới đây không tạo sản phẩm khí?
A dd Al (NO3)3 + dd Na2S
B dd AlCl3 + dd Na2CO3
C Al + dd NaOH
D dd AlCl3 + dd NaOH
- Câu 18 : Cho 1 mol Al tác dụng với dung dịch chứa 1 mol FeCl3. Sau phản ứng thu được:
A 1 mol sắt kim loại
B 2 mol sắt kim loại
C 3 mol sắt kim loại
D Không thu được sắt kim loại
- Câu 19 : Phản ứng nào sau đây sai ?
A 2Al+Fe2O3 Al2O3+2Fe
B FeO+H2 Fe+H2O
C Fe3O4 +8 HNO3 -> Fe(NO3)2+2Fe(NO3)3+4H2O
D CuO+CO Cu+CO2
- Câu 20 : Phát biểu không đúng là:
A Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hoá mạnh.
B Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.
C Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH.
D Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.
- Câu 21 : Cho 9,6 gam Cu vào 200 ml dung dịch KNO3 1M. Thêm tiếp 100 ml dung dịch H2SO4 2,5M vào hỗn hợp trên. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có khí bay ra . Số mol khí sinh ra là:
A 0,05 mol
B 0,1 mol
C 0,15 mol
D 0,2 mol
- Câu 22 : Một số chất thải ở dạng dung dịch có chứa các ion : Cu2+, Fe3+, Hg2+, Zn2+, Pb2+. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ các ion trên?
A Giấm ăn.
B Nước vôi trong dư.
C Muối ăn.
D Dung dịch xút dư.
- Câu 23 : Hợp chất nào không có tính chất lưỡng tính
A NaHCO3
B Al(OH)3
C ZnSO4
D Al2O3
- Câu 24 : Cho hình vẽ sau:Cho biết phản ứng nào xảy ra trong bình cầu:
A SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
B Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
C 2SO2 + O2 → 2SO3
D Na2SO3 + Br2 + H2O → Na2SO4 + 2HBr
- Câu 25 : Cho một số tính chất: (1) nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp;(2) màu trắng bạc và ánh kim;(3) kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối; (4) có tính khử yếu;(5) không tan trong dung dịch BaCl2.Các tính chất của kim loại kiềm là
A (1), (2), (3), (5).
B (1), (3), (4).
C (3), (5)
D (1), (2), (3).
- Câu 26 : Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm?
A 5
B 6
C 3
D 4
- Câu 27 : Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A 9,524%
B 10,687%
C 10,526%
D 11,966%
- Câu 28 : Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bậc 1 bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Chất X là
A CH3-CH2-CH2-NH2.
B CH3-CH2-NH-CH3.
C CH2=CH-NH-CH3.
D CH2=CH-CH2-NH2.
- Câu 29 : : Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Phát biểu nào sau đây sai?
A Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.
B Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8
C Y không có phản ứng tráng bạc
D X có đồng phân hình học
- Câu 30 : Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no , mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là
A 1,24
B 2,98
C 1,22
D 1,50
- Câu 31 : Đốt cháy a mol X là trieste của glixerol với axit đơn chức mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b - c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam một sản phẩm. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là
A 57,2 gam
B 52,6 gam
C 61,48 gam
D 53,2 gam
- Câu 32 : Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn 83,2 gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có m gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A 30
B 15
C 7,5
D 22,5
- Câu 33 : Hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen, 0,1 mol but-1-in, 0,15 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,85 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 bằng x. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được kết tủa và 19,04 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch Brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của gần nhất của x là
A 9,0
B 10,0
C 10,5
D 9,8
- Câu 34 : Hỗn hợp A gồm một axit no, hở, đơn chức và hai axit không no, hở, đơn chức (gốc hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dd NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1,0 M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A CÓ GIÁ TRỊ GẦN NHẤT là :
A 22,78%
B 44,24%
C 35,52%
D 40,82%
- Câu 35 : Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở catot và 156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 537,6 ml khí . Biết thể tích các khí đo ở đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là:
A Ni và 1400 s
B Cu và 2800 s
C Ni và 2800 s
D Cu và 1400 s
- Câu 36 : Nung nóng m gam (Fe,S) trong bình kín không chứa O2, sau phản ứng hạ nhiệt độ xuống 25oC thu được hỗn hợp rắn. Hòa tan rắn trong H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí X (đo ở đktc) và 4,8 gam rắn nguyên chất không tan. Để đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 0,16 mol (O2,O3 tỉ lệ khối lượng tương ứng 2:3). Giá trị m là:
A 17,6 gam
B 22,4 gam
C 19,2 gam
D 20 gam
- Câu 37 : Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn. m có giá trị là
A 40,10 gam.
B 31,04 gam.
C 43,84 gam.
D 46,16 gam.
- Câu 38 : Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm tan hết trong 200ml dung dịch chứa BaCl2 0,3M và Ba(HCO3)2 0,8M thu được 2,8 lít H2 (ở dktc) và m gam kết tủa. Tính m?
A 43,34
B 49,25
C 31,52
D 39,4
- Câu 39 : Hỗn hợp X gồm Na,Al,Al2O3. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Y chỉ chứa 1 chất tan duy nhất; 13,44 lít H2 (đktc) và không còn chất rắn không tan. Rót 1,02 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thu được 42,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
A 47,746
B 48,640
C 44,520
D 42,614
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein