Trắc nghiệm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây d...
- Câu 1 : Đối với tuyến đường sắt khổ lồng 1435 mm và 1000 mm thì siêu cao trên đường cong được đặt theo khổ đường nào?
A. 1000 mm
B. 1435 mm
C. Khổ đường nào thì đặt siêu cao tương ứng của khổ đó
D. Đặt theo siêu cao của khổ nào có nhiều đoàn tàu khai thác hơn
- Câu 2 : Mục đích của việc đặt ray ngắn trên đường cong?
A. Để tạo độ cong cho đường ray dễ dàng
B. Để đảm bảo mối nối được đối xứng
C. Để có thể cơ giới hóa trong thi công lắp đặt ray trên đường cong
D. Cả ba phương án trên
- Câu 3 : Có thể khảo sát địa chất công trình theo một đề cương của phương pháp phân loại RMR và sử dụng các số liệu để tiến hành phân loại địa chất theo bất kỳ một phương pháp khác được không?
A. Không thể được
B. Có thể được
C. Sử dụng cho hầu hết các phương pháp phân loại khác
D. Sử dụng cho một số các phương pháp phân loại khác
- Câu 4 : Chiều sâu lỗ khoan khảo sát địa chất công trình đối với đường hầm là bao nhiêu?
A. Sâu hơn cao độ đáy hầm dự kiến và sâu vào tầng đá ổn định ít nhất là 15 lần đường kính lỗ khoan
B. Sâu hơn cao độ đáy hầm dự kiến và sâu vào tầng đá ổn định ít nhất là 5 m
C. Sâu hơn cao độ đáy hầm dự kiến và sâu vào tầng đá ổn định ít nhất là 6 m
D. Sâu hơn cao độ đáy hầm dự kiến và sâu vào tầng đá ổn định ít nhất là 5 lần khoảng cách khe nứt khảo sát được
- Câu 5 : Hãy cho biết nguyên tắc chọn hướng ưu tiên khi chọn tuyến cho đường hầm xuyên núi là gì?
A. Tim hầm chạy song song với đường phương
B. Tim hầm cắt vuông góc với đường phương
C. Ưu tiên cho việc chọn vị trí hai cửa hầm
D. Ưu tiên cho vị trí khống chế của tuyến đường
- Câu 6 : Hầm có chiều dài 1500m, cao độ điểm khống chế ở hai phía của hầm khác nhau. Hãy cho biết dạng trắc dọc của đường hầm như thế nào thì hợp lý?
A. Một hướng dốc, nối cao độ của hai cửa
B. Hai hướng dốc, điểm đổi dốc nằm ở giữa hầm
C. Hai hướng dốc, điểm đổi dốc nằm lệch về phía cửa hầm cao hơn
D. Hai hướng dốc, có đoạn nằm ngang nằm giữa hai hướng dốc
- Câu 7 : Hệ thống chống thấm cho vỏ hầm lắp ghép của đường tầu điện ngầm thuộc dạng nào trong những loại kể tên sau:
A. Chống thấm thoát nước
B. Chống thấm không tháo nước
C. Chống thấm bị động
D. Chống thấm bằng lớp vỏ bọc kín
- Câu 8 : Hãy giải thích tại sao trong các đường hầm thi công theo phương pháp mỏ truyền thống không áp dụng được biện pháp che phủ bằng lớp vải nhựa để chống thấm?
A. Vì vách hang đào không được làm nhẵn bằng lớp bê tông phun
B. Có thể nhưng người ta không áp dụng
C. Vì trong phương pháp mỏ truyền thống, vỏ hầm được đổ bê tông theo từng phần
D. Vì lớp vỏ bê tông được thiết kế dày đảm bảo chống thấm và chống dột
- Câu 9 : Hãy cho biết cửa hầm có tường chắn được áp dụng trong những trường hợp nào?
A. Hầm đường sắt
B. Khẩu độ nền đào phía trước cửa hầm hẹp
C. Khả năng sụt trượt của các ta luy nền đào cửa hầm lớn
D. Đường hầm thi công theo phương pháp mỏ truyền thống
- Câu 10 : Chiều cao của khổ giới hạn trong hầm đường bộ là bao nhiêu?
A. 4750mm
B. 4800mm
C. 4900mm
D. 5000mm
- Câu 11 : Về mặt cấu tạo nút giao thông cùng mức ngoài đô thị, theo TCVN405 - 2005 chia làm mấy loại?
A. 1 loại
B. 2 loại
C. 3 loại
D. 4 loại
- Câu 12 : Trong các đường cong bằng bán kính nhỏ phải bố trí siêu cao, độ dốc siêu cao phụ thuộc vào vận tốc thiết kế và bán kính đường cong. Tiêu chuẩn thiết kế quy định độ dốc tối đa và độ dốc tối thiểu. Các phương án sau phương án nào đúng với quy định?
A. Đội dốc siêu cao tối đa 10%, tối thiểu 2%
B. Đội dốc siêu cao tối đa 8%, tối thiểu 2%
C. Đội dốc siêu cao tối đa 6%, tối thiểu 2%
D. Đội dốc siêu cao tối đa 4%, tối thiểu 2%
- Câu 13 : Trên các tuyến đường có bố trí các tuyến xe buýt, để đảm bảo an toàn tiêu chuẩn thiết kế quy đinh có thể sử dụng loại chỗ dừng đơn giản hoặc chỗ dừng cách ly. Với các phương án sau, phương án nào đúng?
A. Trên đường Vtk ≥ 40 km/h, nhất thiết phải thiết kế chỗ dừng cách ly
B. Trên đường Vtk ≥ 60 km/h, nhất thiết phải thiết kế chỗ dừng cách ly
C. Trên đường Vtk ≥ 80 km/h, nhất thiết phải thiết kế chỗ dừng cách ly
D. Trên đường Vtk ≥ 100 km/h, nhất thiết phải thiết kế chỗ dừng cách ly
- Câu 14 : Khi thiết kế một tuyến đường ô tô, tiêu chuẩn quy định chiều dài tối thiểu thống nhất theo một cấp để đảm bảo an toàn. Đường từ cấp III trở lên chiều dài tối thiêu quy định là bao nhiêu trong các phương án sau?
A. Chiều dài tối thiểu 5 km
B. Chiều dài tối thiểu 10 km
C. Chiều dài tối thiểu 15 km
D. Chiều dài tối thiểu 20 km
- Câu 15 : Biển báo hiệu đường bộ theo QCVN41-2016 được phân thành mấy nhóm? Các phương án sau phương án nào đúng?
A. Có 3 nhóm biển báo hiệu đường bộ.
B. Có 4 nhóm biển báo hiệu đường bộ.
C. Có 5 nhóm biển báo hiệu đường bộ.
D. Có 6 nhóm biển báo hiệu đường bộ.
- Câu 16 : Khi thiết kế mặt đường cho đường phố và đường ít quan trọng ở đô thị thì dùng tải trọng trục nào để tính toán trong các phương án sau?
A. Tải trọng trục 12.000 daN
B. Tải trọng trục 10.000 daN
C. Tải trọng trục 9.500 daN
D. Tải trọng trục 8.000 daN
- Câu 17 : Khi thiết kế mặt đường cho đường trục chính đô thị thì dùng tải trọng nào để tính toán trong các phương án sau?
A. Tải trọng truc 12.000 daN
B. Tải trọng trục 10.000 daN
C. Tải trọng trục 9.500 daN
D. Tải trọng trục 8.000 daN
- Câu 18 : Độ bằng phẳng mặt đường được đánh giá qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (m/km). Với đường vận tốc thiết kế Vtk = 100 -120 km/h, làm mới thì IRI yêu cầu phải là phương án nào trong số phương án sau?
A. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,0
B. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,2
C. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,5
D. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 4,0
- Câu 19 : Độ bằng phẳng mặt đường được đánh giá qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (m/km). Với đường vận tốc thiết kế Vtk = 100 - 120 km/h, cải tạo, nâng cấp thì IRI yêu cầu phải là phương án nào trong số phương án sau?
A. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,5
B. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,8
C. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 3,0
D. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 5,0
- Câu 20 : Độ bằng phẳng mặt đường được đánh giá qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (m/km). Với đường vận tốc thiết kế Vtk = 60 km/h, làm mới thì IRI yêu cầu phải là phương án nào trong số phương án sau?
A. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,0
B. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,2
C. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,5
D. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 4,0
- Câu 21 : Độ bằng phẳng mặt đường được đánh giá qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (m/km). Với đường vận tốc thiết kế Vtk = 60 km/h, cải tạo, nâng cấp thì IRI yêu cầu phải là phương án nào trong số phương án sau?
A. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,5
B. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,8
C. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 3,0
D. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 5,0
- Câu 22 : Khi đắp nền đường trên đất yếu phải sử dụng lớp đệm cát để thoát nước ngang. Trong các trường hợp sau trường hợp nào phải dùng tầng đệm cát:
A. Trường hợp đắp trực tiếp trên đất yêu
B. Trường hợp đào một phần hay toàn bộ tầng đất yếu
C. Sử dụng giếng cát hay bấc thấm thoát nước thẳng đứng
D. Tất cả 3 trường hợp trên
- Câu 23 : Chiều cao khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc quy định đối với đường sắt đã vào cấp kỹ thuật và điện khí hoá tương ứng là bao nhiêu đối với đường khổ 1000 mm và đường khổ 1435 mm?
A. 5,0 m và 6,0 m
B. 5,3 m và 6,0 m
C. 5,3 m và 6,55 m
D. 5,5 m và 6,55 m
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4