Lý thuyết và bài tập trọng tâm về sắt và hợp chất...
- Câu 1 : Dung dịch FeSO4 làm mất màu dung dịch nào trong các dung dịch sau:
A Dung dịch KMnO4/H2SO4
B Dung dịch K2Cr2O7/H2SO4
C Dung dịch Br2
D Cả ba dung dịch trên
- Câu 2 : Cho dung dịch chứa FeCl2 và ZnCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn gồm
A Fe2O3
B FeO
C FeO, ZnO
D Fe2O3, ZnO
- Câu 3 : Đốt nóng một ít bột Fe trong bình đựng O2 sau đó cho sản phẩm thu được vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Dung dịch X có:
A FeCl2 , HCl dư
B FeCl3, HCl dư
C FeCl2 , FeCl3, và HCl dư
D FeCl3
- Câu 4 : Cho 1,12 g bột Fe và 0,24 g bột Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Khuấy nhẹ cho đến khi dung dịch mất màu xanh nhận thấy khối lượng kim loại sau phản ứng là 1,88 g. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là
A 0,1 M
B 0,15 M
C 0,05 M
D 0,12M
- Câu 5 : Chia m gam hỗn hợp bột (Al, Fe) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra 11,2 lít khí. Phần II cho tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra 6,72 lít khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị m là
A 16,6
B 33,2
C 22,0
D 32,0
- Câu 6 : Cho lần lượt 23,2 g Fe3O4 và 5,6 g Fe vào một dung dịch HCl 0,5 M. Thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần lấy để hòa tan các chất rắn trên là
A 2,0 lít
B 1,6 lít
C 0,4 lít
D 2,4 lít
- Câu 7 : Đem nung hỗn hợp A, gồm hai kim loại: x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc , thì thu được 0,3 mol SO2. Trị số của x là
A 0,64
B 0,60
C 0,70
D 0,67
- Câu 8 : Đem nung 116 gam quặng xiderit (chứa FeCO3 và tạp chất trơ) trong điều kiện không có không khí cho đến khối lượng không đổi. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng hấp thụ vào bình đựng dung dịch nước vôi có hòa tan 0,4 mol Ca(OH)2, trong bình có tạo 20 gam kết tủa. Nếu đun nóng phần dung dịch, sau khi lọc kết tủa, thì thấy có xuất hiện thêm kết tủa nữa. Hàm lượng (phần trăm khối lượng) FeCO3 có trong quặng xiderit là
A 60%
B 20%
C 50%
D 40%
- Câu 9 : Hòa tan hoàn toàn 2 gam hỗn hợp gồm Al , Zn , Fe vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí NO (đktc) duy nhất. Cô cạn dung dịch thì khối lượng muối khan thu được là
A 3,68 g
B 3,86 g
C 6,83 g
D 3,56 g
- Câu 10 : Hòa tan hoàn toàn 8,64 gam một oxit sắt trong dung dịch HNO3 thu được 0,896 lít khí NO (đktc) duy nhất. Oxit sắt đó là:
A FeO
B Fe2O3
C Fe3O4
D Cả A và C
- Câu 11 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO3 thu được 2,688 lít NO (đktc). Giá trị của m là:
A 70,82 gam
B 83,52 gam
C 62,64 gam
D 41,76 gam
- Câu 12 : Cho miếng sắt nặng m gam vào dung dịch HNO3, sau phản ứng thấy có 6,72 lít khí NO2 (đktc) thoát ra và còn lại 2,4 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A 8,0
B 5,6
C 10,8
D 8,4
- Câu 13 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm a mol FeS2; 0,5a mol FeS và 0,06 mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí NO duy nhất. Giá trị của a là:
A 0,24 mol
B 0,20 mol
C 0,12 mol
D 0,06 mol
- Câu 14 : Cho hỗn hợp A gồm 0,15 mol Mg và 0,35 mol Fe phản ứng với V lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch B và hỗn hợp C gồm 0,05 mol N2O; 0,1 mol NO và còn lại 2,8 (g) kim loại. Giá trị của V là:
A 1,15
B 1,22
C 0,9
D 1,1
- Câu 15 : Cho 14 (g) bột Fe tác dụng với 1 lít dung dịch FeCl3 0,1M và CuCl2 0,15M. Kết thúc phản ứng thu được chất rắn A có khối lượng:
A 9,6 g
B 6,4 g
C 12,4 g
D . 11,2 g
- Câu 16 : Cho bột Fe tác dụng với dung dịch chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,01 mol Cu(NO3)2. Phản ứng kết thúc được chất rắn X có khối lượng 3 (g). Trong X có:
A Ag, Fe
B Ag, Cu
C Ag, Cu, Fe
D Cu, Fe
- Câu 17 : Cho 28 (g) Fe vào dung dịch chứa 1,1 mol AgNO3 , kết thúc phản ứng thu được chất rắn X và sau khi cô cạn dung dịch muối thu được m (g) muối khan. Giá trị của m là:
A 31,4
B 96,2
C 118,8
D 108
- Câu 18 : Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7 : 3. Lấy m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,7 mol HNO3. Sau phản ứng còn lại 0,75m chất rắn và có 0,25 mol khí Y gồm NO và NO2. Giá trị của m là
A 40,5
B 50,4
C 50,2
D 50
- Câu 19 : Để m(g) phoi bào Fe ngoài không khí, sau một thời gian được 12 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hết X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng được 2,24 lít SO2 (đktc). Giá trị của m là:
A 9,52
B 9,62
C 9,42
D 9,72
- Câu 20 : Cho a gam hỗn hợp gồm FeS2 và FeCO3 với số mol bằng nhau vào một bình kín chứa lượng oxi dư. Áp suất trong bình là P1 atm. Nung nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu , áp suất khí trong bình lúc này là P2 atm. Biết rằng thể tích chất rắn trong bình trước và sau phản ứng là không đáng kể. Tỉ lệ P1/P2 là:
A 0,5
B 1
C 2
D 2,5
- Câu 21 : Cho sơ đồ chuyển hóaFe Fe2(SO4)3 FeCl3 Fe(OH)3X, Y ,Z lần lượt là các dung dịch:
A CuSO4,BaCl2 , NaOH
B H2SO4 đặc nóng, MgCl2, NaOH
C H2SO4 đặc nóng, BaCl2, NH3
D H2SO4 loãng, BaCl2, NaOH
- Câu 22 : (ĐHKA – 2012) : Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A 11,48
B 14,35
C 17,22
D 22,96
- Câu 23 : (ĐHKB – 2012) : Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A 0,168 gam
B 0,123 gam
C 0,177 gam
D 0,150 gam
- Câu 24 : (ĐHKB – 2012): Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A 16,0
B 18,0
C 16,8
D 11,2
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein