lý thuyết trọng tâm amin
- Câu 1 : Cho các chất có cấu tạo như sau:
A (1); (2); (6); (7); (8)
B (1); (3); (4); (5); (6); (9)
C (3); (4); (5)
D (1); (2); (6); (8); (9).
- Câu 2 : C7H9N có bao nhiêu đồng phân thơm?
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 3 : Công thức chung của amin thơm (chứa 1 vòng benzen) đơn chức bậc nhất là
A CnH2n – 7NH2 (n ≥ 6)
B CnH2n + 1NH2 (n≥6)
C C6H5NHCnH2n+1 (n≥6)
D CnH2n – 3NH2 (n≥6)
- Câu 4 : Hợp chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A butylamin.
B Tert butylamin
C Metylpropylamin
D Đimetyletylamin
- Câu 5 : Ứng với công thức phân tử C4H11N, có x đồng phân amin bậc nhất, y đồng phân amin bậc hai và z đồng phân amin bậc ba. Các giá trị x, y và z lần lượt bằng:
A 4, 3 và 1
B 4, 2 và 1
C 3, 3 và 0
D 3, 2 và 1
- Câu 6 : Tên gọi amin nào sau đây là không đúng?
A CH3-NH-CH3 đimetyl amin
B CH3-CH2-CH2NH2 n-propyl amin
C CH3CH(CH3)-NH2 isopropyl amin
D C6H5NH2 alanin
- Câu 7 : Điều nào sau đây sai?
A Các amin đều có tính bazơ.
B Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
C Anilin có tính bazơ rất yếu.
D Amin có tính bazơ do N có cặp electron chưa tham gia liên kết
- Câu 8 : Cho các chất C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của các chất giảm theo thứ tự là
A C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10
B C4H10O, C4H11N, C4H10, C4H9Cl
C C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H10
D C4H10O, C4H9Cl, C4H10,C4H11N.
- Câu 9 : Hợp chất có CTCT: m-CH3-C6H4-NH2 có tên theo danh pháp thông thường là
A 1-amino-3-metyl benzen.
B m-toludin.
C m-metylanilin.
D Cả B, C đều đúng.
- Câu 10 : Trong số các chất sau: C2H6 ; C2H5Cl ; C2H5NH2 ; CH3COOC2H5 ; CH3COOH ; CH3CHO ; CH3OCH3 chất nào tạo được liên kết H liên phân tử?
A C2H6
B CH3COOCH3
C CH3CHO ; C2H5Cl
D CH3COOH ;C2H5NH2.
- Câu 11 : Metylamin dễ tan trong H2O do nguyên nhân nào sau đây ?
A Do nguyên tử N còn cặp electron tự do dễ nhận H+ của H2O.
B Do metylamin có liên kết H liên phân tử.
C Do phân tử metylamin phân cực mạnh.
D Do phân tử metylamin tạo được liên kết H với H2O.
- Câu 12 : Cho ba hợp chất butylamin (1), ancol butylic (2) và pentan (3). Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là:
A (1) > (2) > (3).
B (1) > (3) > (2).
C (2) > (1) > (3).
D (3) > (2) > (1).
- Câu 13 : Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
A C6H5NH2
B C6H5CH2NH2
C (C6H5)2NH
D NH3
- Câu 14 : Cho các chất sau: phenol, anilin, phenyl amoni clorua, amoni clorua, natriphenolat, axit axetic, natri axetat, natri etylat; natri clorua; natri cacbonat. Số chất có khả năng làm quỳ tím ẩm chuyển màu là
A 6
B 8
C 5
D 7
- Câu 15 : Khi cho anilin vào ống nghiệm chứa nước, hiện tượng quan sát được là
A Anilin tan trong nước tạo dung dịch trong suốt.
B Anilin không tan tạo thành lớp dưới đáy ống nghiệm.
C Anilin không tan nổi lên trên lớp nước.
D Anilin ít tan trong nước tạo dung dịch bị đục, để lâu có sự tách lớp.
- Câu 16 : Chọn câu đúng khi nói về sự đổi màu của các chất khi gặp quỳ tím?
A Phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
B Anilin trong nước làm quỳ tím hóa xanh.
C Etylamin trong nước làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh.
D dung dịch Natriphenolat không làm quỳ tím đổi màu.
- Câu 17 : Anilin tác dụng được với những chất nào sau đây?
A (1) , (2) , (3)
B (4) , (5) , (6)
C (3) , (4) , (5)
D (1) , (2) , (4).
- Câu 18 : Nguyên nhân nào sau đây làm anilin tác dụng được với dung dịch nước brom ?
A Do nhân thơm benzen có hệ thống liên kết pi bền vững.
B Do nhân thơm benzen hút electron.
C Do nhân thơm benzen đẩy electron.
D Do nhóm – NH2 đẩy electron làm tăng mật độ electron ở các vị trí o- và p-.
- Câu 19 : Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây?
A Cả metylamin và anilin đều tác dụng với cả HBr và FeCl2.
B Metylamin chỉ tác dụng với HBr còn anilin tác dụng được với cả HBr và FeCl2.
C Metylamin tác dụng được với cả HBr và FeCl2 còn anilin chỉ tác dụng với HBr.
D Cả metylamin và anilin đều chỉ tác dụng với HBr mà không tác dụng với FeCl2
- Câu 20 : Hợp chất hữu cơ B thành phần chứa: C, H, N có các tính chất sau: ở điều kiện thường là chất lỏng không màu, rất độc, ít tan trong nước, dễ tác dụng với dung dịch HCl và dễ làm mất màu dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng. Công thức phân tử của B có thể là
A C4H9N
B C6H7N
C C7H11N
D C2H7N
- Câu 21 : Cho các chất có cấu tạo như sau:(1) CH3-CH2-NH2 ; (2) CH3-NH-CH3 ; (3) CH3-CO-NH2 ; (4) NH2-CO-NH2 ; (5) NH2-CH2-COOH ; (6) C6H5-NH2 ; (7) C6H5NH3Cl; (8) C6H5 - NH - CH3; (9) CH2 = CH - NH2. Chất nào là amin?
A (1); (2); (6); (7); (8)
B (1); (3); (4); (5); (6); (9)
C (3); (4); (5)
D (1); (2); (6); (8); (9).
- Câu 22 : Chọn câu đúngCông thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là
A CnH2n+3N.
B CnH2n+2+kNk.
C CnH2n+2-2a+kNk.
D CnH2n+1N.
- Câu 23 : Cho các chất CH3NH2, C2H5NH2, CH3CH2CH2NH2. Theo chiều tăng dần phân tử khối Nhận xét nào sau đây đúng?
A Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước tăng dần
B Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước tăng dần
C Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước giảm dần
D Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước giảm dần
- Câu 24 : Anilin tác dụng được với những chất nào sau đây?(1) dd HCl; (2) dd H2SO4; (3) dd NaOH ; (4) dd brom; (5) dd CH3 – CH2 – OH; (6) dd CH3COOC2H5
A (1) , (2) , (3)
B (4) , (5) , (6)
C (3) , (4) , (5)
D (1) , (2) , (4).
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein