Đề kiểm tra 1 tiết chương 1,2 môn Hóa 12 năm 2019...
- Câu 1 : Este X không no,mạch hở,có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Khi X tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ.Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
- Câu 2 : Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 59,4 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %).
A. 54,00 lít.
B. 32,67 lít.
C. 46,67 lít.
D. 36,67 lít.
- Câu 3 : Từ nguyên liệu gỗ chứa 50% xenlulozơ, người ta điều chế được ancol etylic với hiệu suất cả quá trình là 81%. Tính khối lượng gỗ (kg) cần thiết để điều chế được 1m3 cồn 920 (biết ancol nguyên chất có d = 0,8 g/ml).
A. 3200.
B. 3115.
C. 4000.
D. 3810.
- Câu 4 : Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. CTCT thu gọn của este có thể là:
A. CH3COOCH=CH2
B. HCOOCH2CH=CH2
C. HCOOCH=CHCH3
D. CH2=CHCOOCH3
- Câu 5 : Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau.
A. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2 với n ≥ 2.
B. Khi thay nhóm -OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
C. Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO- .
D. Các este thường rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ.
- Câu 6 : Tên gọi của este có công thức CH3- O-CO-[CH2]2CH3 là:
A. propyl fomat
B. metyl butirat
C. isopropyl fomat
D. etyl isobutirat
- Câu 7 : Tristearin, triolein có công thức lần lượt là:
A. (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5
B. (C17H35COO)3C3H5, (C17H29COO)3C3H5
C. (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5
D. (C15H31COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5
- Câu 8 : Số hợp chất hữu cơ no,đơn chức,mạch hở,có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là:
A. 4
B. 5
C. 8
D. 9
- Câu 9 : Cho các chất sau đây: CH3COOCH3;CH2=CHCOOC6H5; CH3COOCH=CH-CH3; HCOOCH2-CH=CH2. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH tạo muối và ancol là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 10 : Đun nóng chất béo trung hòa cần vừa đủ 20 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng glixerol thu được là:
A. 4,6 kg
B. 2,3 kg
C. 6,9 kg
D. 9,2 kg
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là:
A. 12,4 gam
B. 10 gam
C. 20 gam
D. 30 gam
- Câu 12 : Khi đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam một chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất hữu cơ Z và 4,8 gam muối của axit hữu cơY .Tên của X là:
A. propyl axetat.
B. metyl propionat.
C. butyl fomat.
D. etyl axetat.
- Câu 13 : Đun 12 gam CH3COOH với 4,6 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 5,28 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:
A. 25,00%.
B. 50,00%.
C. 30%.
D. 60%.
- Câu 14 : Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và ancol C2H5OH có tỉ lệ mol 1: 3. Lấy 22,08 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng este hóa (t0, xúc tác H2SO4 đặc ) thu được m gam este (hiệu suất của phản ứng este hóa bằng 80%). Giá trị của m là:
A. 7,104.
B. 21,312.
C. 14,208.
D. 8,88.
- Câu 15 : Cacbohiđrat (Gluxit, Saccarit) là
A. hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.
B. hợp chất chỉ tồn tại ở dạng mạch hở.
C. hợp chất tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
D. hợp chất chứa nhiều nhóm -OH và nhóm cacboxyl.
- Câu 16 : So sánh tính chất của glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ.1. Cả 4 chất đều dễ tan trong nước vì đều có các nhóm - OH.
A. 2, 3, 4.
B. 1, 2,4.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 2, 3, 4.
- Câu 17 : Nhận định nào sau đây không đúng về glucozơ và fructozơ?
A. Glucozơ có phản ứng tráng bạc vì nó có tính chất của nhóm - CHO.
B. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với hiđro (Ni, t0) tạo ra poliancol.
C. Khác với glucozơ, fructozơ không có phản ứng tráng bạc vì ở dạng mạch hở nó không có nhóm -CHO.
D. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam.
- Câu 18 : Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất không thuộc loại polisaccarit là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 19 : Tính chất của saccarozơ là:1.Tham gia phản ứng hiđro hóa.
A. 3, 5
B. 1, 2, 3, 5
C. 3, 4, 5
D. 2, 3, 4
- Câu 20 : Trong số các chất cho dưới đây:1. glucozơ
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 21 : Dùng thuốc thử nào sau đây (điều kiện phản ứng xem như đủ ) có thể phân biệt 4 dung dịch chứa riêng biệt các chất sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột:
A. Cu(OH)2/OH-
B. dung dịch AgNO3/NH3
C. I2
D. vôi sữa
- Câu 22 : Một cacbohyđat X có các phản ứng theo sơ đồ chuỗi sau:X (+ H2O/H+,to) → A (+H2/Ni,to) → B
A. Glucozơ
B. Saccarozơ
C. Sorbitol
D. Tinh bột
- Câu 23 : Khi cho 216 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 , phản ứng hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là:
A. 129,6 gam
B. 259,2 gam
C. 360 gam
D. 182gam
- Câu 24 : Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được dung dich X. Để hiđro hóa hoàn toàn các chất có trong X cần vừa đủ 1,344 lit khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 20,52
B. 10,26
C. 20,25
D. 12,62
- Câu 25 : Cho 36 gam glucozơ lên men thành ancol etylic (giả sử chỉ xảy ra phản ứng tạo thành ancol etylic). Hỏi thu được bao nhiêu ml ancol etylic nguyên chất (d = 0,8 g/ml), biết hiệu suất phản ứng là 65%.
A. 14,95 ml.
B. 11,96 ml.
C. 9,568 ml.
D. 22,646 ml
- Câu 26 : Phân từ khối của triolein bằng
A. 845.
B. 890.
C. 884
D. 878
- Câu 27 : Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có:
A. nhóm chức axit.
B. nhóm chức xeton
C. nhóm chức ancol.
D. nhóm chức anđehit
- Câu 28 : Tìm câu phát biểu sai.
A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng bạc.
B. Phân biệt tinh bột và saccarozơ bằng phản ứng tráng bạc.
C. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2.
D. Phân biệt saccarozơ và glucozơ bằng Cu(OH)2/t°, OH-.
- Câu 29 : Khi thuỷ phân một chất béo X thu được hai muối oleat và linoleat. Số công thức cấu tạo của X có thể là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 30 : Trieste của glixerol với axit linolenic có công thức là
A. (C17H35COO)3C3H5.
B. (C17H31COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)3C3H5.
D. (C17H29COO)3C3H5.
- Câu 31 : Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành hai muối ?
A. Metyl fomat,
B. Vinyl axetat.
C. Benzyl axetat,
D. Phenyl fomat.
- Câu 32 : Từ 16,20 tấn xenlulozo người ta sản xuất được m tấn xenlulozo trinitrat (H = 90%). Giá trị của m là
A. 26,73.
B. 33,00.
C. 25,46.
D. 29,70.
- Câu 33 : Từ glucozo, có thể điều chế cao su buna theo sơ đồ sau đây :Glucozơ → ancoi etylic → buta-1,3-dien → cao Su Buna.
A. 144 kg.
B. 108 kg.
C. 81 kg.
D. 96 kg.
- Câu 34 : Thuỷ phân 1 kg sắn chứa 20% tinh.bột trong môi trường axit. Biết hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là
A. 261,43 gam.
B. 200,8 gam.
C. 188,89 gam.
D. 192,5 gam.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein