Bài tập Xác định Công thức phân tử của Este có lời...
- Câu 1 : So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi
A. thấp hơn do khối lượng phân tử của este nhỏ hơn nhiều.
B. thấp hơn do giữa các phân tử este không tồn tại liên kết hiđro.
C. cao hơn do giữa các phân tử este có liên kết hiđro bền vững.
D. cao hơn do khối lượng phân tử của este lớn hơn nhiều.
- Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 7.8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 (đktc) và 4.68 gam H2O. CTPT của X là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
- Câu 3 : Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức, no, mạch hở và ancol đơn chức, no, mạch hở có dạng.
A. CnH2n+2O2 ( n ≥ 2)
B. CnH2nO2 (n ≥ 2)
C. CnH2nO2 ( n ≥ 3)
D. CnH2n-2O2 ( n ≥ 4)
- Câu 4 : Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây : (1) CH3CH2COOCH3 ; (2) CH3OOCCH3 ; (3) HCOOC2H5 ;(4) CH3COOH ; (5) CH3OCOC2H3 ; (6) HOOCCH2CH2OH ; (7) CH3OOC-COOC2H5. Những chất thuộc loại este là
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B. (1), (2), (3), (5), (7).
C. (1), (2), (4), (6), (7).
D. (1), (2), (3), (6), (7).
- Câu 5 : Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là:
A. CnH2nO2 ( n ≥ 2)
B. CnH2n+2O2 ( n ≥ 4)
C. CnH2n-2O2 ( n ≥ 4)
D. CnH2n+1O2 ( n ≥ 3)
- Câu 6 : Tính số đồng phân của este X mạch hở có CTPT là C4H6O2
A. 4
B. 7
C. 5
D. 6
- Câu 7 : Các hợp chất: isoamyl axetat; etyl axetat, benzyl fomat; vinyl axetat thuộc loại hợp chất:
A. Este không no
B. este
C. Axit axetic
D. anđehit
- Câu 8 : Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có CTPT C4H8O2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 9 : Một este tạo từ axit no đơn chức và ancol no, bậc III đơn chức mạch hở. Vậy công thức chung của este đó là :
A. CnH2nO2 ( n≥5)
B. CnH2nO2 ( n≥4)
C. CnH2nO2 ( n≥3)
D. CnH2nO2 (n≥2)
- Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este cho sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21g, sau đó cho qua dd Ca(OH)2 dư thu được 34,5g kết tủa. Các este nói trên thuộc loại:
A. No, đơn chức, mạch hở
B. No, đa chức, mạch hở
C. Không no, đơn chức, mạch hở
D. Không no, đa chức, mạch hở
- Câu 11 : Trong thành phần nước dứa có este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric. CTPT và CTCT của este là
A. C10H20O2 và (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2
B. C9H14O2 và CH3CH2COOCH(CH3)2
C. C10H20O2 và (CH3)2CHCH2CH2COOCH2CH(CH3)2
D. C10H16O2 và (CH3)2CHCH2CH2COOCH2CH(CH3)2
- Câu 12 : Cho dãy chuyển hoá:
A. CH3COOCH3.
B. CH2 = CHCOOCH3.
C. CH3COOCH = CH2.
D. CH3COOC2H5.
- Câu 13 : Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng
A. Không thuận nghịch.
B. Luôn sinh ra axit và ancol.
C. Thuận nghịch.
D. Xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.
- Câu 14 : Este X có công thức phân tử là C4H8O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được muối X1 và ancol X2. Oxi hóa X2 thu được chất hữu cơ X3. X3 không có phản ứng tráng gương. Vậy tên gọi của X là :
A. Metyl propionat
B. Etyl axetat
C. n-propyl fomiat
D. Isopropyl fomiat.
- Câu 15 : Chọn sản phẩm chính cho phản ứng sau: C2H5COOCH3 A + B. A, B là:
A. C2H5OH, CH3COOH
B. C3H7OH, CH3OH
C. C3H7OH, HCOOH
D. C2H5OH, CH3OH
- Câu 16 : Khi trùng hợp CH2=CH-COOCH3 thu được
A. Polistiren.
B. Poli(vinyl axetat)
C. Poli(metyl acrylat)
D. Polietilen.
- Câu 17 : Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần
A. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH
B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5
C. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH
D. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5
- Câu 18 : Để phân biệt các este riêng biệt: metyl axetat, vinyl fomiat, metyl acrylat, ta có thể sử dụng các thuốc thử nào sau đây?
A. Dùng dung dịch NaOH, đun nhẹ, dùng dung dịch brom, dùng dung dịch H2SO4 loãng.
B. Dùng dung dịch NaOH, dùng dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, dùng dung dịch brom.
D. Dùng dung dịch brom, dùng dung dịch H2SO4 loãng.
- Câu 19 : Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
- Câu 20 : Trong phản ứng este hoá giữa ancol và một axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra este khi ta:
A. Cho ancol dư hay axit hữu cơ dư.
B. Giảm nồng độ ancol hay axit hữu cơ.
C. Dùng chất hút nước, chưng cất ngay để tách este.
D. Cả 2 biện pháp A, C.
- Câu 21 : Đun este E ( C6H12O2) với dung dịch NaOH ta được 1 ancol A không bị oxi hoá bởi CuO. E có tên là:
A. Isopropyl propionat
B. Isopropyl axetat
C. Butyl axetat
D. Tert-butyl axetat.
- Câu 22 : Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là
A. Không thuận nghịch.
B. Luôn sinh ra axit và ancol.
C. Thuận nghịch.
D. Xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.
- Câu 23 : Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được rượu Y. Oxi hóa rượu Y thành anđehit Y1 sau đó cho Y1 tham gia phản ứng tráng gương thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Y1. Vậy tên gọi của este là :
A. Metyl propionat
B. Etyl axetat
C. n-propyl fomiat
D. Isoproyl fomiat.
- Câu 24 : Este X ( C4H8O2) thoả mãn các điều kiện: X Y1 + Y2
A. Isopropyl fomiat
B. Propyl fomiat
C. Metyl propionat
D. Etyl axetat.
- Câu 25 : Cho este X có công thức phân tử là C4H6O4 được điều chế từ axit đơn chức A và ancol B. Đun nóng 0,1 mol X trong 200ml dung dịch NaOH 1,5M sau đó đem cô cạn cẩn thận thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? và ancol B. Đun nóng 0,1 mol X trong 200ml dung dịch NaOH 1,5M sau đó đem cô cạn cẩn thận thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 13,6 gam
B. 15,6 gam
C. 17,6 gam
D. 20,4 gam
- Câu 26 : Tính chất hoá học quan trọng nhất của este là
A. Phản ứng trùng hợp.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng thuỷ phân.
D. Tất cả các phản ứng trên.
- Câu 27 : Thuỷ phân hoàn toàn 8,88 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,2M (vừa đủ) thu được 8,16 gam một muối Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat
B. Etyl axetat
C. Metyl axetat
D. Propyl axetat
- Câu 28 : Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C8H8O2. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo ?
A. 7
B. 4
C. 6
D. 5
- Câu 29 : Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một este A no đơn chức chứa vòng benzen thu được CO2 và H2O . Hấp thụ toàn bộ sản phẩm này vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thấy khối lượng bình tăng 21,2 gam đồng thời có 40 gam kết tủa. Xác định CTPT, CTCT có thể có của A
A. 2
B. 3
C. 6
D. 5
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein