Bài tập Hóa học vô cơ có giải chi tiết (mức độ thô...
- Câu 1 : Có 5 chất bột trắng đựng trong 5 lọ riêng biệt : NaCl ; Na2SO4 ; Na2CO3 ; BaCO3 ; BaSO4. Chỉ dùng nước và CO2 có thể nhận biết được mấy chất
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
- Câu 2 : Hòa tan m gam hỗn hợp KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 40
B. 100
C. 60
D. 50
- Câu 3 : Thực hiện các thí nghiệm sau :
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 4 : Thiết bị như hình vẽ dưới đây :
A. Điều chế O2 từ NaNO3
B. Điều chế NH3 từ NH4Cl
C. Điều chế O2 từ KMnO4
D. Điều chế N2 từ NH4NO2
- Câu 5 : Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch
A. NaNO3
B. HCl
C. NaOH
D. H2SO4
- Câu 6 : Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 ( ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là
A. 18,9 gam
B. 23,0 gam
C. 20,8 gam
D. 25,2 gam
- Câu 7 : Cho 8,9 gam hỗn hợp bột Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 0,2 mol khí H2. Khối lượng của Mg và Zn trong 8,9 gam hỗn hợp trên lần lượt là
A. 6,5 gam và 2,4 gam
B. 2,4 gam và 6,5 gam
C. 1,2 gam và 7,7 gam
D. 3,6 gam và 5,3 gam
- Câu 8 : Cho 5,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí ở đktc, khối lượng muối có trong Y là
A. 31,70 gam
B. 19,90 gam
C. 32,30 gam
D. 19,60 gam
- Câu 9 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, KHCO3 ( có tỉ lệ mol lần lượt là 5 :4: 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa
A. KHCO3 và ( NH4)2CO3
B. KHCO3 và Ba(HCO3)2
C. K2CO3
D. KHCO3
- Câu 10 : Cho 9,8 gam một hiđroxit của kim loại M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M. Kim loại M là
A. Cu
B. Fe
C. K
D. Ca
- Câu 11 : Chỉ dùng dung dịch KOH có thể phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm chất nào dưới đây
A. Na, K, Mg
B. Zn, Al2O3, Al
C. Mg, Al, Al2O3
D. Mg, Fe, Al2O3
- Câu 12 : Không dùng hóa chất nào có thể phân biệt mấy chất trong dãy các dung dịch K2SO4, Al(NO3)3, (NH4)2SO4, Ba(NO3)2 và NaOH
A. 2
B. 3
C.5
D. 4
- Câu 13 : Có 4 chất bột màu trắng NaCl, AlCl3, MgCO3 và BaCO3. Chỉ dùng H2O và các dụng cụ khác có đầy đủ có thể nhận biết được bao nhiêu chất
A. 2 chất
B. 3 chất
C. 4 chất
D. không nhận biết được
- Câu 14 : Để tách từng muối tinh khiết ra khỏi hỗn hợp gồm ZnCl2 và AlCl3 cần dùng các chất
A. dung dịch NaOH và NH3
B. dung dịch HCl và CO2
C. dung dịch NH3 và HCl
D. dung dịch NH3, CO2 và HCl
- Câu 15 : Ba cốc đựng dung dịch mất nhãn gồm FeSO4, Fe2(SO4)3 và MgSO4. Nhận biết các dung dịch trên bằng thuốc thử
A. Qùy tím
B. dd HCl
C. dd KOH
D. dd BaCl2
- Câu 16 : Dùng quỳ tím ẩm không thể phân biệt được các chất nào trong dãy sau
A. HCl và Na2CO3
B. NaCl và Na2CO3
C. Cl2 và O2
D. NaCl và Na2SO4
- Câu 17 : Chỉ dùng CO2 và H2O nhận biết được bao chất bột trắng (trong các lọ không nhãn) trong số các chất sau: NaCl , Na2CO3, Na2SO4, BaCO3 , BaSO4
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 18 : Có các dung dịch riêng biệt không dãn nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, Na2SO4, (NH4)2SO4, NaCl. Thuốc thử cần thiết để nhận biết tất cả các dung dịch trên là dung dịch
A. BaCl2
B. NaOH
C. Ba(OH)2
D. NaHSO4
- Câu 19 : Có 5 khí đựng riêng biệt trong 5 lọ là Cl2, O2, HCl, O3, SO2. Hãy chọn trình tự tiến hành nào trong các trình tự sau để phân biệt các khí:
A. Quỳ tím ẩm, dung dịch KI/hồ tinh bột, Cu đun nóng
B. Dung dịch AgNO3, dung dịch KI/hồ tinh bột, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ
C. Nhận biết màu của khí, dung dịch AgNO3, dung dịch KI/hồ tinh bột, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ
D. Dung dịch H2S, dung dịch AgNO3, dung dịch KI
- Câu 20 : Cho 14,8 gam hỗn hợp gồm metyl axetat và axit propanoic tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được dung dịch Z. Số mol hỗn hợp muối có trong dung dịch X là
A. 0,4
B. 0,1
C. 0,2
D. 0,3
- Câu 21 : Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H11O2N. X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, sinh ra khí Y, có tỉ khối hơi so với H2 nhỏ hơn 17 và làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 22 : Cho 27,6 gam hỗn hợp CH3COOH, C6H5OH, NH2CH2COOH tác dụng vừa đủ 350 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 41,60
B. 35,30
C. 32,65
D. 38,45
- Câu 23 : cần V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Giá trị của V là
A. 100
B. 50
C. 500
D. 150
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein