Đề thi thử THPT QG môn Hóa - Trường THPT Đồng Đậu...
- Câu 1 : Cho các chất: axit axetic; saccarozơ; axeton; andehit fomic.Số chất tác dụng được với Cu(OH)2/ OH- là:
A 3.
B 2.
C 1.
D 4.
- Câu 2 : Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là
A đường kính.
B đường phèn.
C đường mía.
D mật ong.
- Câu 3 : Cấu hình e của ion Fe2+ là
A [Ar]3d64s2.
B [Ar]3d6.
C [Ar]3d54s1.
D [Ar]3d44s2.
- Câu 4 : Chất X có CTPT là CxHyCl. Trong X, clo chiếm 46,4% về khối lượng. Số đồng phân của X là
A 5.
B 3.
C 4.
D 2.
- Câu 5 : Trong phân tích định tính hợp chất hữu cơ, để nhận biết sự có mặt của H2O người ta dùng
A Cu(OH)2.
B Ca(OH)2.
C CuSO4 khan.
D CaCl2 khan.
- Câu 6 : Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2. (b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch ZnCl2. (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư. (e) Cho dung dịch NaHCO3 dư vào dung dịch Ca(OH)2. (g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A 5
B 3
C 2
D 4
- Câu 7 : Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khối lượng là m gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lít O2 (đktc). Mặt khác cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì thấy số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là
A 24,42.
B 22,68.
C 24,24.
D 22,28.
- Câu 8 : Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2(đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là:
A 5,44 gam.
B 5,04 gam.
C 5,80 gam.
D 4,68 gam.
- Câu 9 : Cho 60,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO và một oxit sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Cho từ từ dung dịch H2S đến dư vào phần I thu được kết tủa Z. Hoà tan hết lượng kết tủa Z trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư giải phóng 24,64 lit NO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch T phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Mặt khác, phần II làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch KMnO4 0,44M trong môi trường H2SO4. Giá trị của m gam là :
A 44,75
B 89,5
C 66,2
D 99,3
- Câu 10 : Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và Ba(NO3)2; (b) Na2SO4 và Ba(NO3)2; (c) KOH và H2SO4; (d) H3PO4 và AgNO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:
A 4.
B 1.
C 3.
D 2.
- Câu 11 : Nung nóng 22,12 gam KMnO4 và 18,375 gam KClO3, sau một thời gian thu được chất rắn X gồm 6 chất có khối lượng 37,295 gam. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng. Toàn bộ lượng khí clo thu được cho phản ứng hết với m gam bột Fe đốt nóng được chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào nước được dung dịch Z. thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z đến khi phản ứng hoàn toàn được 204,6 gam kết tủa. Giá trị m là:
A 33,6.
B 25,2.
C 22,44.
D 28,0.
- Câu 12 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Tỉ lệ x:y là
A 1:3.
B 4:3.
C 1:1.
D 2:3.
- Câu 13 : Kết quả thí nghiệm của các chất X; Y; Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các chất X; Y; Z lần lượt là:
A etyl fomat; tinh bột; fructozo.
B glucozo; etyl fomat; tinh bột.
C tinh bột; etyl fomat; fructozo.
D tinh bột; glucozo; etyl fomat.
- Câu 14 : Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là:
A 10,54 gam.
B 14,04 gam.
C 12,78 gam.
D 13,66 gam.
- Câu 15 : Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 15.
B 20.
C 25.
D 30.
- Câu 16 : Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là
A 140.
B 200.
C 180.
D 150.
- Câu 17 : Trong y học, dược phẩm nabica (NaHCO3) là chất được dùng để trung hòa bớt lượng axit HCl trong dạ dày. Giả sử V lít dung dịch HCl 0,035 M (nồng độ axit trong dạ dày) được trung hòa sau khi uống 0,336 gam NaHCO3. Giá trị của V là
A 1,14.10-1 lít.
B 5,07.10-2 lít.
C 5,07.10-1 lít.
D 1,14.10-2 lít.
- Câu 18 : Thí nghiệm được tiến hành như hình vẽ bên. Nhận xét nào sau đây về hiện tượng của thí nghiệm là đúng?
A Có kết tủa màu nâu đỏ trong bình tam giác, do phản ứng của CaC2 với dung dịch AgNO3/NH3.
B Có kết tủa màu đen trong bình tam giác, do phản ứng của Ca(OH)2 với dung dịch AgNO3/NH3.
C Có kết tủa màu đen trong bình tam giác, do phản ứng của H2 với dung dịch AgNO3/NH3.
D Có kết tủa màu vàng nhạt trong bình tam giác, do phản ứng của C2H2 với dung dịch AgNO3/NH3.
- Câu 19 : Paracetamol (X) là thành phần chính của thuốc hạ sốt và giảm đau. Oxi hóa hoàn toàn 5,285 gam X bằng CuO dư, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ba(OH)2 dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 2,835 gam, ở bình 2 tạo thành 55,16 gam kết tủa và còn 0,392 lít khí (đktc) thoát ra. CTPT (trùng với công thức đơn giản nhất ) của paracetamol là
A C4H9N.
B C4H9O2N.
C C8H9N.
D C8H9O2N.
- Câu 20 : Phân đạm ure thường chỉ chứa 46%N về khối lượng. Khối lượng phân ure đủ để cung cấp 70,0 kg N là
A 152,17 kg.
B 145,51 kg.
C 160,93 kg.
D 200,00 kg.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein