Đề thi thử THPT QG môn vật lí trường THPT Yên Lạc...
- Câu 1 : Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ \(\sqrt 2 \)cm. Vật nhỏ của con lắc có khối lượng 100 g, lò xo có độ cứng 100 N/m. Khi vật nhỏ có vận tốc \(10\sqrt 10 \) cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là
A 2 m/s2.
B 4 m/s2
C 5 m/s2.
D 10 m/s2.
- Câu 2 : Tính vận tốc của electron chuyển động tới cực dương của đèn chân không? Biết hiệu điện hiệu điện thế UAK của đèn chân không là 30V, điện tích của electron là e = - 1,6.10 – 19 C, khối lượng của nó là 9,1.10 – 31 Kg. Coi rằng vận tốc của electron nhiệt phát ra từ Katốt là nhỏ không đáng kể.
A 1,62.10 6 m/s.
B 2,30.10 6 m/s
C 4,59.10 12 m/s
D 3,25.10 6m/s
- Câu 3 : Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp S1 và S2. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 sẽ
A dao động với biên độ cực đại
B dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại
C dao động với biên độ cực tiểu
D không dao động
- Câu 4 : Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1=3/2) đến mặt phân cách với nước (n2=4/3). Điều kiện của góc tới I để có tia đi vào nước là
A i ≥ 62o44’
B i < 62o44’
C i < 41o48’
D i < 51o39’
- Câu 5 : Đặt hiệu điện thế u = U0sinωt (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Biết độ tự cảm và điện dung được giữ không đổi. Điều chỉnh trị số điện trở R để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A 0,5
B 1
C \({{\sqrt 3 } \over 2}\)
D \({{\sqrt 2 } \over 2}\)
- Câu 6 : Cho 4 vật A,B,C,D kích thước nhỏ ,nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy vật C .Vật C đẩy vật D, khẳng định nào sau đây là không đúng ?
A Điện tích của vật B và D cùng dấu
B Điện tích của vật A và C cùng dấu
C Điện tích của vật A và D trái dấu
D Điện tích của vật A và D cùng dấu
- Câu 7 : Một máy biến thế dùng làm máy giảm thế (hạ thế) gồm cuộn dây 100 vòng và cuộn dây 500 vòng. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp với hiệu điện thế u=100\(\sqrt2\)sin100πt(V) thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng
A 10 V.
B 20 V
C 50 V.
D 500 V
- Câu 8 : Đặt hiệu điện thế u = U0sinωt (U0 không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Biết điện trở thuần của mạch không đổi. Khi có hiện tượng cộng hưởng điện trong đoạn mạch, phát biểu nào sau đây sai?
A Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch đạt giá trị lớn nhất.
B Hiệu điện thế tức thời ở hai đầu đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế tức thời ở hai đầu điện trở R.
C Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch bằng nhau.
D Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở R nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch.
- Câu 9 : Trên một sợi dây có chiều dài l, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là
A \({v \over {2l}}\)
B \({v \over {l}}\)
C \({2v \over {l}}\)
D \({v \over {4l}}\)
- Câu 10 : Một mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần)và tụ điện có điện dung C. Trong mạch có dao động điện từ tự do (riêng) với tần số \(f\). Khi mắc nối tiếp với tụ điện trong mạch trên một tụ điện có điện dung \(\frac{C}{3}\) thì tần số dao động điện từ tự do (riêng) của mạch lúc này bằng:
A \(2f\)
B \({f \over 2}\)
C \({f \over 4}\)
D \(4f\)
- Câu 11 : Dây dẫn thẳng dài có dòng điện 5A chạy qua. Cảm ứng từ tại M có độ lớn 10-5T. Điểm M cách dây một khoảng
A 20cm
B 10cm
C 5cm
D 2cm
- Câu 12 : Qua một thấu kính, ảnh thật của một vật thật cao hơn vật 2 lần và cách vật 36 cm. Tính tiêu cự của thấu kính.
A 12cm
B 24cm
C 8cm
D 18 cm
- Câu 13 : Một vật nhỏ dao động điều hòa có biên độ A, chu kì dao động T, ở thời điểm ban đầu to = 0 vật đang ở vị trí biên. Quãng đường mà vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm t = T/4 là
A A
B 2A
C \({A \over 2}\)
D \({A \over 4}\)
- Câu 14 : Trong một mạch dao động LC không có điện trở thuần, có dao động điện từ tự do (dao động riêng). Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện cực đại qua mạch lần lượt là U0 và I0. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị \({{{I_0}} \over 2}\) thì độ lớn hiệu điện thế giữa hai bản tụ điển là
A \({3 \over 4}{U_0}.\)
B \({{\sqrt 3 } \over 2}{U_0}.\)
C \({1 \over 2}{U_0}.\)
D \({{\sqrt 3 } \over 4}{U_0}.\)
- Câu 15 : Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A, trong khoảng thời gian 7 giây vật đi được quãng đường lớn nhất là 5A. Tính chu kì dao động của vật
A \({{38} \over 7}s\)
B 6s
C \({{47} \over 7}s\)
D \({{43} \over 7}s\)
- Câu 16 : Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình x = Asinωt. Pha dao động ban đâu ( ở thời điểm t = 0 s) là
A \(\pi\)
B \( - {\pi \over 2}\)
C \({\pi \over 2}\)
D 0
- Câu 17 : Hai điện tích Q1 =10-9C, Q2 = 2.10-9C đặt tại A và B trong không khí. Xác định điểm C mà tại đó véctơ cường độ điện trường bằng không . Cho AB = 20cm.
A AC = 8,3cm ; BC = 11,7cm
B AC = 48,3cm ;BC = 68,3cm
C AC =11,7cm ; BC = 8,3cm
D AC = 7,3cm ; BC = 17,3cm
- Câu 18 : Điều kiện để có hồ quang điện trong thực tế là cần có hiệu điện thế không thay đổi vào khoảng
A 40V
B 10 6V
C 10 3V
D 10 9V
- Câu 19 : Đặt điện áp u = Uocosωt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết dung kháng của tụ điện bằng \(\sqrt 3 \)R. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, khi đó:
A trong mạch có cộng hưởng điện.
B điện áp giữa hai đầu điện trở lệch pha π/6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
C điện áp giữa hai đầu cuộn cảm lệch pha π/6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D điện áp giữa hai đầu tụ điện lệch pha π/6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
- Câu 20 : Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc 4 m/s. Dao động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt 31 cm và 33,5 cm, lệch pha nhau góc
A \({\pi \over 3}\)rad.
B \(\pi\)rad.
C \(2\pi\)rad.
D \({\pi \over 2}\)rad.
- Câu 21 : Trong mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không thì năng lượng
A điện trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của mạch.
B từ trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của mạch.
C điện trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của mạch.
D từ trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của mạch.
- Câu 22 : Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm, một vật sáng AB =1cm đặt vuông góc với trục chính cách thấu kính 20cm thì cho ảnh A’B’ là
A ảnh thật đối xứng với vật qua quang tâm O
B ảnh ảo cao 1cm, cách thấu kính 20cm
C ảnh ở vô cùng
D ảnh thật cao 2cm cách thấu kính 15cm
- Câu 23 : Khi cho hiệu điện thế hai đầu bóng đèn sợi đốt có ghi 12V - 6W biến thiên từ 0V đến 12V và đo vẽ đường đặc trưng V – A của đèn thì đồ thị có dạng là một đường
A cong đi lên với hệ số góc tăng dần khi U tăng
B đường thẳng song song với trục OU.
C cong đi lên với hệ số góc giảm dần khi U tăng.
D thẳng đi qua gốc tọa độ
- Câu 24 : Nếu một vòng dây quay đều trong từ trường đều, dòng điện cảm ứng trong vòng dây
A đổi chiều sau mỗi vòng quay
B đổi chiều sau mỗi nửa vòng quay
C đổi chiều sau mỗi một phần tư vòng quay
D không đổi chiều
- Câu 25 : Hai nguồn sóng kết hợp A, B cách nhau 16cm có phương trình sóng uA= uB=2cos(100pt)(mm). Tốc độ truyền sóng là 70cm/s. Điểm C trong vùng giao thoa sao cho tam giác ABC vuông cân tại A. Tính số điểm dao động cùng pha với nguồn trên đoạn BC.
A 6
B 7
C 8
D 9
- Câu 26 : Cho mạch điện như hình vẽ, cuộn dây không thuần cảm, Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là uAB=\(200\sqrt2\)cos100pt(V). Điện áp uAM vuông pha với uAB, uAN nhanh pha hơn uMB một góc \({{2\pi } \over 3}\) và UNB=245V. Hệ số công suất của đoạn mạch AB gần giá trị nào nhất?
A 0,7
B 0,5
C 0,8
D 0,6
- Câu 27 : mạch điện gồm điện trở thuần R nối tiếp với hộp đen X và hộp đen Y. Biết X, Y là hai hộp có trở kháng phụ thuộc vào tần số như hình vẽ. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là không đổi và bằng 210V. Khi thay đổi tần số dòng điện thì công suất tiêu thụ điện năng lớn nhất của mạch điện là 200W và khi đó điện áp trên X là 60V. Khi đưa tần số mạch điện tới giá trị là 50Hz thì công suất của mạch gần giá trị nào nhất?
A 164,3 W
B 173,3 W
C 143,6 W
D 179,4 W
- Câu 28 : Chiếu chùm sáng hẹp song song đơn sắc từ không khi vào chất lỏng có chiết suất n dưới góc tới i=600. trong chất lỏng đặt một gương phẳng song song với chùm tia tới và vuông góc với mặt phẳng tới ( mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến). Tìm điều kiện của chiết suất n để tia phản xạ trên gương không ló ra không khí.
A n ≥1,15
B n ≤ 1,15
C n ≤ 1,35
D n ≥1,35
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất