Đề thi thử THPT QG môn Hóa Học trường THPT Chuyên...
- Câu 1 : Chất nào sau đây có trạng thái lỏng ở điều kiện thường?
A (C17H33COO)3C3H5
B (C17H35COO)3C3H5
C C6H5OH (phenol)
D (C15H33COO)3C3H5
- Câu 2 : Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch
A NaCl và KOH
B \[MgC{l_2}\]và \[NaHC{O_3}\]
C \[BaC{l_2}\] và \[N{a_2}C{O_3}\]
D \[CuS{O_4}\] và \[NaCl\]
- Câu 3 : Hóa chất dùng để phân biệt hai dung dịch glucozo và fructozo là
A \(AgN{O_3}/N{H_3}\)
B \(Cu{(OH)_2}\)
C Na
D dung dịch brom
- Câu 4 : Hòa tan hết 0,4 mol Mg trong dung dịch HNO3 thu được 0,1 mol khí Z (sản phẩm khử duy nhất). Khí Z là
A NO2.
B NO.
C N2.
D N2O.
- Câu 5 : X là ancol mạch hở, có phân tử khối 60 đvC. Số lượng chất thỏa mãn với X là
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 6 : Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc, nóng trong ống nghiệm, thường sinh ra khí NO2 rất độc. Để loại bỏ khí NO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch
A giấm ăn.
B cồn.
C nước cất.
D xút.
- Câu 7 : Hòa tan hết 10,8 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng không thấy khí thoát ra. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A 1,5
B 1,2
C 2,0
D 08
- Câu 8 : Cho 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z, T chứa các chất khác nhau trong số 4 chất: (NH4)2CO3, NaHCO3, NaNO3, NH4NO3. Thực hiện nhận biết 4 dung dịch trên bằng dung dịch Ba(OH)2 thu được kết quả sau:Nhận xét nào sau đây là đúng?
A X là dung dịch NaNO3.
B Y là dung dịch NaHCO3.
C T là dung dịch (NH4)2CO3.
D Z là dung dịch NH4NO3.
- Câu 9 : Chất nào sau đây có cấu trúc mạch polime phân nhánh?
A Amilopectin.
B Poli isopren.
C Poli (metyl metacrylat).
D poli (vinyl clorua).
- Câu 10 : Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận xét nào sau đây đúng
A X là Ag.
B Y chứa một chất tan.
C X tan hết trong dung dịch HNO3.
D X không tan hết trong dung dịch HNO3.
- Câu 11 : Hiđrat hóa hoàn toàn m gam axetilen với xúc tác Hg2+ở 800 0C thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch AgNO3 dư trong NH3 vào Y thấy tách ra 43,2 gam Ag, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A 5,6.
B 5,2.
C 1,6.
D 3,2.
- Câu 12 : Trước khi thi đấu các môn thể thao, các vận động viên thường xoa một ít chất X dưới dạng bột màu trắng làm tăng ma sát và hút ẩm. X là
A MgCO3
B CaOCl2
C CaO
D Tinh bột
- Câu 13 : Cho từ từ 150ml dung dịch HCl 1M vào 500ml dung dịch Na2CO3 x(M) thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch B, thấy tạo kết tủa. Gía trị của x là:
A 0,105
B 0,21
C 0,6
D 0,3
- Câu 14 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C3H6 thu được CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng cháy (ở đktc) là
A 3,808 lít.
B 5,376 lít.
C 4,480 lít.
D 7,840 lít.
- Câu 15 : Cho thí nghiệm mô tả hình vẽ sau:
Biết mỗi kí hiệu X, Y tương ứng với một chất. X, Y trong thí nghiệm trên lần lượt là hai chất nào sau đây?A CaSO3, SO2.
B NH4Cl, NH3.
C CH3COONa, CH4.
D KMnO4, O2.
- Câu 16 : Cho các phát biểu sau(a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.(b) Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.(c) Moocphin và cocain là các chất gây nghiện.(d) Các ion Pb2+, Hg2+, Cr3+, As3+, Mn2+ gây độc với nguồn nước.Số phát biểu đúng là
A 4.
B 2.
C 3.
D 1.
- Câu 17 : Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,15 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 26,9 gam chất rắn và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy chất rắn, thêm tiếp 5,6 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6 gam chất rắn. Giá trị của m là
A 6,25.
B 19,5.
C 18,25.
D 19,45.
- Câu 18 : Hỗn hợp gồm C3H6(OH)2, CH3OH; C2H4(OH)2; C3H5(OH)3. Cho 11,36 gam X tác dụng với Na dư thu được 3,584 lít H2 đktc. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,36 gam X thu được V lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Phần trăm khối lượng C3H6(OH)2 trong X là
A 66,90%.
B 40,14%.
C 33,45%.
D 60,21%.
- Câu 19 : Thực hiện các thí nghiệm sau(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2(4) Nối thanh nhôm với thanh đồng, để ngoài không khí ẩm.Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 20 : Cho 0,15 mol một aminoaxit X mạch hở phản ứng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Để phản ứng hết với dung dịch X cần 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 29,625 gam chất rắn khan. X là
A glutamic.
B Glyxin.
C Alanin.
D Valin.
- Câu 21 : Hỗn hợp X gồm hai axit no đơn chức, đồng đẳng kế tiếp và một axit không no, hai chức (tất cả đều có mạch hở). Cho 14,0 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thu được 17,25 gam K2CO3. Giá trị của m là
A 23,5.
B 23,75.
C 19,5.
D 28,0.
- Câu 22 : Cho các nhận xét sau(1) Thép là hợp kim của sắt và cacbon trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 0,01 đến dưới 2%.(2) Gang là hợp chất của sắt và cacbon trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2% đến 5%.N(3) Nguyên tắc sản xuất gang là khử oxit sắt thành sắt bằng CO(4) Nguyên tắc sản xuất thép là khử cacbon có trong gang.Số nhận xét đúng là
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 23 : Cho m gam bột Fe vào 800ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A 10,8 và 4,48.
B 10,8 và 2,24.
C 17,8 và 2,24.
D 17,8 và 4,48.
- Câu 24 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp Na và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, kết quả được biểu diễn theo đồ thị sau:Giá trị của m là
A 17,76.
B 21,21.
C 33,45.
D 20,95.
- Câu 25 : Cho các phát biểu sau:(1) Các oxit của kim loại kiềm phản ứng với CO tạo thành kim loại.(2) Các kim loại Ag, Fe, Cu và Mg đều được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.(3) Các kim loại Mg, K, và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.(4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa 3 muối.Số phát biểu đúng là
A 4.
B 1.
C 3.
D 2.
- Câu 26 : Thực hiện các thí nghiệm sau(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Cho FeS vào dung dịch HCl.(c) Cho Cr2O3 vào dung dịch NaOH loãng. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.(e) Cho Fe vào bình chứa HCl đặc, nguội. (f) Sục khí SO2 vào dung dịch KmnO4(g) Al2O3 vào dung dịch KOH. (h) KmnO4 vào dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4.Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A 6
B 5
C 7
D 4
- Câu 27 : Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 400ml dung dịch HNO3 3M (dư) đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO( đktc, là sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Cho 350ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A 3,36 lít.
B 5,04 lít.
C 5,60 lít.
D 4,48 lít.
- Câu 28 : Hõn hợp T gồm hai peptit mạch hở X, Y (biết Y hơn X một liên kết peptit; cả X, Y đều được tạo ra từ hai amino axit A, B có dạng H2N- CnH2n- COOH, MA < MB). Cho 0,1 mol hỗn hợp T tác dụng với lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 0,42 mol muối của amino axit A và 0,14 mol muối amino axit B. Mặt khác để đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần 14,112 lít khí oxi đo ở đktc. Phân tử khối của X có giá trị là
A 345
B 444
C 387
D 416
- Câu 29 : Để hòa tan hết 59,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4, Cu(NO3)2 cần 2,6 mol dung dịch HCl loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa 134,0 gam muối clorua và 5,6 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2, tỉ khối hơi của Y so với H2 là 5,2. Khối lượng Al trong hỗn hợp là
A 10,8 gam
B 14,85 gam
C 16,2 gam
D 13,5 gam
- Câu 30 : Cho hỗn hợp gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y, Z (biết số cacbon trong Z nhiều hơn số cacbon trong Y một nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 0,3 mol KOH, sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một ancol no, đơn chức, mạch hở( Q). Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O2. Công thức phân tử của Z là
A C4H6O2
B C4H8O2
C C5H8O2
D C5H6O2
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein