Đề thi thử THPT QG môn hóa trường THPT Triệu Sơn 2...
- Câu 1 : Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A 8,2.
B 10,2.
C 21,8.
D 19,8.
- Câu 2 : Este X có công thức CH3COOC2H5. X có tên là
A Etyl axetat.
B Etyl fomat.
C Metyl propionat.
D Metyl axetat.
- Câu 3 : Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A FeCl3.
B FeCl2.
C CuCl2, FeCl2.
D FeCl2, FeCl3.
- Câu 4 : Hòa tan hoàn toàn 70,2 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Thành phần phần trăm khối lượng saccarozơ có trong hỗn hợp X là
A 51,282%.
B 48,718%.
C 74,359%.
D 97,436%.
- Câu 5 : Este X chứa vòng benzen có công thức phân tử là C8H8O2. Số đồng phân của X là
A 5
B 3
C 6
D 4
- Câu 6 : Cho các phát biểu sau:(1) Kim loại chỉ có tính khử. (2) Tính bazơ giảm dần theo thứ tự: NaOH > KOH > Mg(OH)2.(3) Kim loại xesi được ứng dụng làm tế bào quang điện. (4) Nhôm là kim loại nhẹ.(5) Đồng là kim loại dẫn điện tốt nhất.Số phát biểu đúng là
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 7 : Hòa tan hoàn toàn 6,44gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,688 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A 17,96 gam.
B 20,54 gam.
C 19,04 gam.
D 14,5 gam.
- Câu 8 : Cho các polime sau: poli (vinyl clorua); tơ olon; cao su buna; nilon – 6,6; thủy tinh hữu cơ; tơ lapsan, poli stiren. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là
A 4
B 5
C 6
D 3
- Câu 9 : Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A 10,8.
B 5,4.
C 7,8.
D 43,2.
- Câu 10 : Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?
A Nước.
B Dung dịch H2SO4 loãng.
C Dung dịch NaCl.
D Dung dịch NaOH.
- Câu 11 : Để khử chua cho đất người ta thường dùng chất nào sau đây?
A Đá vôi.
B Xút.
C Vôi sống.
D Phân ure.
- Câu 12 : Amin nào sau đây là amin bậc hai?
A C2H7NH2.
B (CH3)2NH.
C CH5N.
D (CH3)3N.
- Câu 13 : Cho dãy các kim loại: Al, Na, Be, Mg, K, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng được với H2O ở điều kiện thường là
A 2
B 4
C 3
D 5
- Câu 14 : Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,13 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu kim loại (biết NO là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A 3,2 gam.
B 5,12 gam.
C 3,92 gam.
D 2,88 gam.
- Câu 15 : Tên của amino axit H2N-CH2-COOH là
A Alanin.
B Valin.
C Lysin.
D Glyxin.
- Câu 16 : Khi cho 0,01 mol FeCl2 tác dụng với dung dịch chứa AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 1,08.
B 2,87.
C 1,435.
D 3,95.
- Câu 17 : Khí CO2 có lẫn tạp chất là SO2. Để loại tạp chất thì cần sục hỗn hợp vào lượng dư dung dịch nào sau đây?
A Ba(OH)2.
B Ca(OH)2.
C NaOH.
D Br2.
- Câu 18 : Chất khí X tập trung nhiều ở tầng bình lưu của khí quyển, có tác dụng ngăn tia tử ngoại, bảo vệ sự sống trên Trái Đất. Trong đời sống, chất khí X còn được dùng để sát trùng nước sinh hoạt, chữa sâu răng…. Chất X là
A O2.
B N2.
C Cl2.
D O3.
- Câu 19 : Cho một mẫu hợp kim Na- K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 1,5 M cần dùng để trung hoà một phần hai dung dịch X là
A 100 ml.
B 75 ml.
C 50 ml.
D 150 ml.
- Câu 20 : Cho 66,06 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 2,8 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 141,3 gam muối clorua và 8,96 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9,4. Phần trăm khối lượng của FeO trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 45%.
B 39%.
C 15%.
D 27%.
- Câu 21 : Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại như sau: Chất X, Y, Z, T lần lượt là
A Glyxin, Anilin, Axit glutamic, Metylamin.
B Anilin, Glyxin, Metylamin, Axit glutamic.
C Axit glutamic, Metylamin, Anilin, Glyxin.
D Metylamin, Anilin, Glyxin, Axit glutamic.
- Câu 22 : Cho các chất X, Y, Z, T đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O2. X, Y, Z, T có đặc điểm sau:- X có đồng phân hình học và dung dịch X làm đổi màu qùy tím.- Y không có đồng phân hình học, có phản ứng tráng bạc, thủy phân Y trong NaOH thu được ancol.- Thuỷ phân Z cho 2 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và sản phẩm có phản ứng tráng bạc.- T dùng để điều chế chất dẻo và T không tham gia phản ứng với dung dịch NaHCO3.Phát biểu nào sau đây là đúng?
A X là axit metacrylic.
B Polime được điều chế trực tiếp từ T là poli(metyl metacrylat).
C Y là anlyl fomat.
D Z được điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
- Câu 23 : Hòa tan hoàn toàn 7,59 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được V lít (đktc) hỗn hợp Y khí có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Z có nồng độ 51,449%. Cô cạn Z thu được 25,56 gam muối. Giá trị của V là
A 0,672.
B 1,344.
C 0,896.
D 0,784.
- Câu 24 : Cho m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào 200 ml dung dịch HNO3 2M và H2SO4 1M thấy có khí NO duy nhất thoát ra và còn lại 0,2m gam chất rắn chưa tan. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 50 gam hỗn hợp muối khan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A 23 gam.
B 20 gam.
C 28 gam.
D 24 gam.
- Câu 25 : Cho ba phương trình ion:(1) Cu2+ + Fe -> Cu + Fe2+. (2) Cu + 2Fe3+ -> Cu2+ + 2Fe2+.(3) Fe2+ + Mg -> Fe + Mg2+.Nhận xét đúng là
A Tính oxi hoá: Cu2+ > Fe3+ > Fe2+ > Mg2+.
B Tính khử: Mg > Fe2+ > Cu > Fe.
C Tính oxi hoá: Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Mg2+.
D Tính khử: Mg > Fe > Fe2+ > Cu.
- Câu 26 : Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 16 : 7. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần vừa đúng 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A 14,20.
B 16,36.
C 14,56.
D 13,84.
- Câu 27 : Thủy phân hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetapeptit, pentapeptit với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,49 gam muối của Glyxin; 17,76 gam muối của Alanin và 6,95 gam muối của Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 46,5 gam. Giá trị gần nhất của m là
A 24.
B 32.
C 26.
D 21.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein