Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học trường THPT C...
- Câu 1 : Có 3 chất hữu cơ H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3CH2CH2NH2. Để nhận ra dung dịch riêng biệt của 3 hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?
A C2H5OH.
B HCl.
C NaOH.
D Quỳ tím.
- Câu 2 : Trong các kim loại sau, kim loại dẫn điện tốt nhất là:
A Ag.
B Fe.
C Cu.
D Al.
- Câu 3 : Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào 50 ml dung dịch NaOH aM, thấy dung dịch có màu hồng. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch trên, đến khi dung dịch vừa mất màu hồng thì cần 25ml dung dịch HCl đó. Giá trị của a là:
A 0,2.
B 0,02.
C 0,1.
D 0,05.
- Câu 4 : Loại tơ nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ trong thành phần hóa học?
A Tơ nilon -6,6.
B Tơ nitron.
C Tơ visco.
D Tơ tằm.
- Câu 5 : Đường saccazorơ (đường kính) có công thức hóa học là:
A C12H22O11.
B C6H12O6.
C C6H10O5.
D C2H4O2.
- Câu 6 : Cho 4 cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Pb; (2) Fe và Zn; (3) Fe và Sn; (4) Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit HCl, số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mòn trước là:
A 4
B 1
C 3
D 2
- Câu 7 : Axit glutamic có số nguyên tử cacbon trong phân tử là
A 4
B 3
C 6
D 5
- Câu 8 : Cho hình vẽ miêu tả thí nghiệm chất rắn X tác dụng với dung dịch Y tạo khí Z, úp phểu lên ống nghiệm và đốt cháy khí Z thoát ra, thấy có ngọn lửa màu xanh lam. phương trình tạo ra khí Z là:
A Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
B Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + 2H2O + SO2.
C CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2.
D 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 4H2O + NO.
- Câu 9 : Oxit kim loại không tác dụng với H2O là:
A CaO.
B BaO.
C MgO.
D K2O.
- Câu 10 : Cho 6,2 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, tác dụng hết với nước thu được 0,12 mol khí H2. Hai kim loại kiềm đó là:
A K, Rb.
B Na,K.
C Rb, Cs.
D Li, Na.
- Câu 11 : Thí nghiệm hóa học nào sau đây không sinh ra chất rắn?
A Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
B Cho mẫu Na vào dung dịch CuSO4.
C Cho Cu vào dung dịch AgNO3.
D Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
- Câu 12 : Cho các phát biểu sau:(a) Chất béo thuộc loại hợp chất este.(b) Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.(c) Nhiều este không tan trong nước và nổi trên mặt nước do chúng không tạo được liên kết hiđro với nước và nhẹ hơn nước.(d) Dầu ăn và mỡ bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố.Các phát biểu đúng là:
A (b), (c).
B (a), (c).
C (a), (b), (c), (d).
D (a), (b).
- Câu 13 : Cho các chất: CaCO3, Cu, Fe3O4, NaHCO3, CuS. Số chất tác dụng với dung dịch HCl là:
A 2
B 4
C 5
D 3
- Câu 14 : Phương trình hóa học không đúng là:
A Cr + 2HCl CrCl2 + H2.
B 2Cr + O2 2CrO.
C Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O.
D Zn + 2CrCl3 → ZnCl2 + 2CrCl2.
- Câu 15 : Cho dãy các chất: etyl axetat, tristearin, protein, tơ capron, glucozơ, saccazorơ, tinh bột. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là:
A 6
B 7
C 5
D 4
- Câu 16 : Chất béo X tác dụng với H2 (xúc tác: Ni, t0) theo tỷ lệ mol tối đa nX : nH2 = 1 : 3. X là:
A trilinolein.
B tripanmitin .
C tristearin.
D triolein.
- Câu 17 : Chất hữu cơ X tác dụng vừa đủ với NaOH trong dung dịch theo tỷ lệ số mol nX : nNaOH = 1:2, thu được dung dịch Y gồm muối ăn, ancol etylic, và muối natri của glyxin. Phân tử khối X là:
A 143,5.
B 174,0.
C 153,5.
D 139,5.
- Câu 18 : Cho từ từ dung dịch NaOH 0,5M vào 100 ml dung dịch FeCl3 aM và AlCl3 bM, thấy xuất hiện kết tủa, thấy kết tủa cực đại sau đó kết tủa hòa tan một phần. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa số mol kết tủa và số mol NaOH cho như hình vẽ:Giá trị của a và b lần lượt là:
A 0,1 và 0,05.
B 0,1 và 0,3.
C 0,2 và 0,02.
D 0,3 và 0,1.
- Câu 19 : Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,8M và CuSO4 1M với cường độ dòng điện không đổi I = 2,68 ampe trong thời gian 2 giờ (điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%). Coi các khí tan trong nước không đáng kể. Tính thể tích khí thoát ra ở anot ( ở đktc) là:
A 1,792 lít.
B 2,016 lít.
C 2,688 lít.
D 2,240 lít.
- Câu 20 : Thủy phân hoàn toàn 6,48 gam saccazorơ thu được dung dịch X, trung hòa dung dịch X sau phản ứng rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được khối lượng Ag tối đa là:
A 4,32 gam.
B 8,64 gam.
C 10,8 gam.
D 2,16 gam.
- Câu 21 : Hợp chất hữu cơ X là dẫn xuất của benzen có mùi thơm hoa nhài, có công thức phân tử C9H10O2. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 8,2 gam một muối của axit hữu cơ và hợp chất hữu cơ Y. Tên gọi của X là:
A phenyl axetat.
B phenyl propionat.
C benzyl axetat.
D etyl benzoat.
- Câu 22 : Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C5H11NO2, có mạch cacbon phân nhánh. Cho 11,7 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím tẩm nước chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là:
A 9,4 gam.
B 10,8 gam.
C 8,2 gam.
D 12,2 gam.
- Câu 23 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 este (chỉ chứa chức este) tạo bởi axit foomic với các ancol metylic, etylenglicol và glixerol thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Giá trị của m là:
A 6,24.
B 4,68.
C 5,32.
D 3,12.
- Câu 24 : Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp các kim loại Mg, Zn, Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X có chứa m gam muối và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,đktc). Giá trị của m tính theo a và V là:
A
B
C
D
- Câu 25 : Hợp chất hữu cơ X là amin đơn chức bậc 3, là một trong những chất tạo mùi tanh của cá. Khi cho 5,9 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,55 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:
A (CH3)2NHC2H5.
B (CH3)3N.
C (CH3)2CHNH2.
D CH3NHC2H5.
- Câu 26 : Nung hỗn hơp gồm a mol KNO3 và b mol FeCO3 trong bình kín không chứa oxi, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm 2 chất rắn và hỗn hợp Y gồm 2 khí, tỷ khối của Y so với hiđrô là 20,8. Biểu thức liên hệ giữa a và b là:
A a = 2b.
B 2a = b.
C 3a = 2b.
D a = b.
- Câu 27 : Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở X1,X2 có tỷ lệ số mol 2:3, và tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X1, X2 là 7. Lấy m gam X đem thủy phân hoàn toàn, làm khô thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit là glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 1/10 hỗn hợp Y rồi hấp thụ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thấy tách ra 60,085 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 40,14 gam so với ban đầu. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 82,00.
B 52,55.
C 80,56.
D 89,45.
- Câu 28 : Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức. Lấy 0,05 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối của hai axit hữu cơ ( chỉ có chức axit) có cùng số nguyên tử cacbon và 4,6 gam chất hữu cơ Z. Cô cạn dung dịch Y, đốt cháy hoàn toàn lượng muối khan thu được cần 0,225 mol O2 tạo ra CO2, 1,35 gam H2O và 7,95 gam Na2CO3. Tổng số liên kết pi (π ) trong X là:
A 6
B 3
C 4
D 5
- Câu 29 : Hợp chất hữu cơ X là este đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hòa tàn a mol X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) tạo ra b mol CO2 và d mol H2O. Biết a = b – d và V = 100,8a. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là:
A 5
B 6
C 3
D 4
- Câu 30 : Hòa tan hoàn toàn hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Zn vào dung dịch chứa đồng thời HNO3 và 1,726 mol HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 95,105 gam muối clorua và 0,062 mol hỗn hợp 2 khí N2O và NO (tổng khối lượng hỗn hợp khí là 2,308 gam). Nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 254,161 gam kết tủa. Còn nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 54,554 gam kết tủa. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây ?
A 46,0.
B 38,0.
C 43,0.
D 56,7.
- Câu 31 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X,Y,Z và T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:Dung dịch X,Y,Z,T lần lượt là:
A Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, fructozơ, phenyl amoni clorua.
B Lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua, hồ tinh bột, fructozơ.
C Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua, fructozơ.
D Hồ tinh bột, fructozơ, lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein