- Bài tập trọng tâm về hidrocacbon (Có video chữa)
- Câu 1 : Craking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là
A 5,8.
B 23,2.
C 11,6.
D 2,6.
- Câu 2 : Crăckinh 560 (lít) C4H10 sau một thời gian thu được 1010 (lít) hỗn hợp C4H10, CH4, C3H6, C2H4, C2H6 (các chất cùng điều kiện). Thể tích C4H10 chưa phản ứng là
A 100 (lít)
B 110 (lít)
C 55 (lít)
D 85 (lít)
- Câu 3 : Crackinh V lít C4H10 thu được 35 lit hỗn hợp A gồm H2, CH4 ,C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần C4H10 chưa bị crackinh. Cho hỗn hợp A đi từ từ qua bình đựng brom dư thấy thể tích còn lại 20 lit. Tính hiệu suất của phản ứng crackinh
A 25%
B 33,33%
C 75%
D 50%
- Câu 4 : Hỗn hợp A gồm H2, C3H8, C3H4. Cho từ từ 12 lít A qua bột Ni xúc tác. Sau phản ứng được 6 lít khí duy nhất (các khí đo ở cùng điều kiện). Tỉ khối hơi của A so với H2 là
A 22
B 13
C 11
D 26
- Câu 5 : Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:
A 20%.
B 40%.
C 25%.
D 50%.
- Câu 6 : Hỗn hợp khí X gồm C2H4 C2H2, C3H8, C4H10 và H2. Dẫn 6,32 gam X qua bình đựng dung dịch Brom thì co 0,12 mol Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn tòan 2,24 lít X thu được 4,928 lít CO2 và m gam H2O. Tìm m?
A 4,86 gam.
B 4,68 gam.
C 4,8 gam.
D 4,6 gam.
- Câu 7 : Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là
A 12 gam.
B 24 gam.
C 48 gam.
D 16 gam.
- Câu 8 : Hỗn hợp X gồm 2 ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X trên thu được 0,17 mol CO2 . Mặt khác cứ 0,05 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 0,1M trong dung dịch NH3. Hỗn hợp X là :
A axetien , but – 1 – in
B axetilen , propin
C propin , but - 1 – in
D propin , but – 2 – in
- Câu 9 : Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A 7,3.
B 6,6.
C 3,39.
D 5,2.
- Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm: CH4, C2H4, C2H6, C3H8 thu được 6,16 gam CO2 và 4,14 gam H2O. Số mol C2H4 trong hỗn hợp trên là
A 0,08 mol.
B 0,09 mol.
C 0,01 mol.
D 0,02 mol.
- Câu 11 : Hỗn hợp X gồm propin (0,15 mol), axetilen (0,1 mol), etan (0,2 mol) và hiđro (0,6 mol). Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được a mol kết tủa và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng tối đa với 8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A 0,16.
B 0,18.
C 0,10.
D 0,12.
- Câu 12 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH4 ; C3H4 ; C3H6 ; C4H6 thu được 3,136 lit CO2 và 2,16g H2O. Thể tích khí oxi (dktc) đã tham gia phản ứng cháy là :
A 4,48 lit
B 3,36 lit
C 5,6 lit
D 1,12 lit
- Câu 13 : Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH4, 0,1 mol C2H2 và 0,1 mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni đốt nóng một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được khối H2O là
A 5,4 g
B 3,6 g
C 7,2g
D 9,0g
- Câu 14 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4, C3H6, C4H8 thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A 0,95.
B 1,15.
C 1,05.
D 1,25.
- Câu 15 : Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và propen (trong đó X chiếm dưới 50% thể tích) rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào nước vôi trong dư thấy tạo ra 6,6 gam kết tủa. Công thức của X là:
A C3H4.
B C2H6.
C C2H4.
D CH4.
- Câu 16 : Cho hỗn hợp X gồm C2H6; C2H2; C2H4. Tỉ khối của X so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam và có a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
A 51,40 và 80.
B 62,40 và 80.
C 68,50 và 40.
D 73,12 và 70.
- Câu 17 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là
A C2H6 và C3H8.
B CH4 và C2H6.
C C2H2 và C3H4.
D C2H4 và C3H6.
- Câu 18 : Hỗn hợp X gồm 1 anken và 1 ankin ( đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit khí X(dktc), thu được 12,1g CO2 và 4,5g H2O. Nếu cho 2,28g X tác dụng với nước Brom (dư) thì khối lượng Brom tham gia phản ứng tối đa là :
A 16g
B 20g
C 12g
D 8g
- Câu 19 : Hỗn hợp A gồm C2H4, C3H6 và H2. Cho 3,36 lit hỗn hợp A qua bình đựng Ni nung nóng thu được hỗn hợp B (các pư xảy ra hoàn toàn). Đốt cháy hỗn hợp B thu được 5,6 lit CO2 ở đkc và 5,4 g nước. Thành phần phần trăm theo thể tích của H2 trong hỗn hợp A là
A 15%
B 33,33%
C 50%
D 75%
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein