Trắc nghiệm Hóa 12 bài 26 : Kim loại kiềm thổ
- Câu 1 : Cho các phát biểu sau :
Trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn, đi từ Be đến Ba,
(1) bán kính nguyên tử tăng dần
(2) tính kim loại tăng dần.
(3) nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(4) nhiệt độ sôi giảm dần.
(5) khối lượng riêng thay đổi không theo quy luật
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng làA. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 2 : Hỗn hợp X chứa $Na _{2} O , NH _{4} Cl , NaHCO _{3}$ và $BaCl _{2}$ với số mol các chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư và đun nóng. Các chất tan trong dung dịch thu được là
A. $NaCl , NaOH , BaCl _{2}$
B. $NaCl , NaOH$
C. $NaCl , NaHCO _{3}, NH _{4} Cl , BaCl _{2}$
D. $NaCl$
- Câu 3 : Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH a mol/lít và $Ba ( OH )_{2}$ b mol/lít. Để trung hoà 50 ml dung dịch X cần 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác, sục 179,2 ml $CO _{2}$ (đktc) vào 50 ml dung dịch X thu được 0,2955 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,17
B. 0,14
C. 0,185
D. 0,04
- Câu 4 : Cho 0,88 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,85 gam muối khan. Kim loại kiềm thổ là
A. Ca
B. Mg
C. Ba
D. Sr
- Câu 5 : Cho 0,448 lít $CO _{2}$ hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và $Ba ( OH )_{2} 0,12 M$ thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 1,182
B. 3,940
C. 2,364
D. 1,970
- Câu 6 : Một hỗn hợp A nặng 7,2 gam gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ. Hoà tan hết A bằng $H _{2} SO _{4}$ loãng thu được khí B, cho B hấp thụ hết vào 450 ml dung dịch $Ba ( OH )_{2} 0,2 M$ được 15,76 gam kết tủa. Nếu thêm nước vôi trong vào dung dịch sau phản ứng lại thấy có kết tủa xuất hiện. Kim loại chắc chắn có mặt trong hỗn hợp A là
A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Sr
- Câu 7 : Cho các chất sau đây: $HCl , NaCl , Ca ( OH )_{2}, Na _{2} CO _{3}, NaHCO _{3}$ . Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 8 : Dung dịch A chứa a mol $Na ^{+}$ , b mol , c mol $CO _{3}^{-2}$ , d mol .Khi cho 100 ml dung dịch $Ba ( OH )_{2}$ nồng độ f vào dung dịch trên thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Biểu thức tính f theo a và b là:
A. $f=\frac{a+b}{0,2}$
B. $f=\frac{a+b}{0,1}$
C. $f=\frac{a+2 b}{0,2}$
D. $f=\frac{a+b}{0,1}$
- Câu 9 : Phản ứng sản xuất vôi:
$CaCO _{3}( r ) \rightarrow CaO ( r )+ CO _{2}( k ) ; \Delta H >0$
Biện pháp kĩ thuật tác động vào quá trình sản xuất vôi để tăng hiệu suất phản ứng làA. giảm nhiệt độ
B. tăng nhiệt độ và giảm áp suất khí $CO _{2}$
C. tăng áp suất
D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất khí $CO _{2}$
- Câu 10 : Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
$X \rightarrow X _{1}+ CO _{2}$
$X _{1}+ H _{2} O \rightarrow X _{2}$
$X _{2}+ Y \rightarrow X + Y _{1}+ H _{2} O$
$X _{2}+2 Y \rightarrow X + Y _{2}+ H _{2} O$
Hai muối X, Y tương ứng làA. $CaCO _{3}, NaHSO _{4}$
B. $BaCO _{3}, Na _{2} CO _{3}$
C. $CaCO _{3}, NaHCO _{3}$
D. $MgCO _{3}, NaHCO _{3}$
- Câu 11 : Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B thuộc phân nhóm chính nhóm II, ở 2 chu kỳ liên tiếp. Cho 1,76 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí $H _{2}$ (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là
A. 6,02 gam
B. 3,98 gam
C. 5,68 gam
D. 6,58 gam
- Câu 12 : Phản ứng nào dưới đây giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi ?
A. $CO _{2}+ CaO \rightarrow CaCO _{3}$
B. $2 CaO +2 SO _{2}+ O _{2} \rightarrow 2 CaSO _{4}$
C. $Ca \left( HCO _{3}\right)_{2} \rightarrow CaCO _{3}+ H _{2} O + CO _{2}$
D. $CaCO _{3}+ H _{2} O + CO _{2} \rightarrow Ca \left( HCO _{3}\right)_{2}$
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein