Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường Chuyên Kh...
- Câu 1 : Hai loài cải bắp và cải củ đều có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8, khi cho lai hai loài này với nhau người ta có thể thu được con lai nhưng con lai thường bất thụ. Người ta có thể thu được con lai hữu thụ bằng những cách nào sau đây?(1) Tạo các cây cải củ với cải bắp tứ bội (4n) bằng xử lý hạt với cônxixin, rồi cho lai giữa các cây tứ bội này với nhau.(2) Nuôi cây hạt phấn và noãn của hai loài này trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây, sau đó cho các cây này giao phấn với nhau.(3) Xử lý trực tiếp hạt lai bất thụ với cônxixin để thu được hạt dị đa bội, rồi cho nảy mầm thành cây.(4) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lí 5-brôm uraxin để tạo tế bào dị đa bội, sau đó nuôi cấy các tế bào này rồi cho chúng tái sinh thành các cây dị đa bội.
A (2), (3).
B (2), (4).
C (1), (3).
D (1), (4).
- Câu 2 : Cho các phát biểu sau:(1) Có tất cả 64 bộ ba trên mARN, mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin, trừ bộ ba kết thúc.(2) Tất cả các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, không có ngoại lệ.(3) Trong một đoạn phân tử mARN chỉ được cấu tạo từ 2 loại nuclêôtit là A và U, vẫn có thể có bộ ba kết thúc.(4) Mỗi axit amin đều được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba.Có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền?
A 1
B 4
C 3
D 2.
- Câu 3 : Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này:
A Không làm phát sinh các biến dị di truyền.
B Chỉ làm thay đổi tần số alen ở mỗi gen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C Không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D Chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể mà không làm thay đổi tần số các alen ở mỗi gen.
- Câu 4 : Ở một loài thực vật, khi cho 2 cây hoa đỏ giao phấn với nhau thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Cho các cây hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa trắng thu được, cây không thuần chủng chiếm tỷ lệ:
A .
B .
C .
D .
- Câu 5 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về cơ sở tế bào học của sự di truyền các gen trong tế bào nhân thực?(1) Sự phân li đồng đều của hai nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng dẫn đến sự phân li đồng đều của hai alen thuộc một locut gen.(2) Khi các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử.(3) Sự trao đổi chéo cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I là nguyên nhân dẫn đến hoán vị gen.(4) Sự phân li độc lập của các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh là những cơ chế chính tạo nên các biến dị tổ hợp.
A 2.
B 1.
C 3.
D 4.
- Câu 6 : biết cơ thể tứ bội giảm phân tạo ra giao tử lưỡng bội, cơ thể có kiểu gen nào sau đây khi giảm phân bình thường chỉ tạo 2 loại giao tử Aa và aa?
A Aa.
B AAAa.
C Aaaa.
D AAaa.
- Câu 7 : Trong quá trình điều hòa hoạt động gen, điều hòa số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào là điều hòa ở mức độ.
A Phiên mã.
B Trước phiên mã.
C Dịch mã.
D sau dịch mã.
- Câu 8 : Khi nói về sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, những phát biểu nào sau đây đúng?(1) Sự sống trên Trái Đất được phát sinh và phát triển qua hai giai đoạn: tiến hóa hóa học và tiến hóa sinh học.(2) Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các hợp chất hữu cơ được hình thành từ các chất vô cơ.(3) Sự xuất hiện các tế bào sơ khai đánh dấu sự kết thúc tiến hóa hóa học.(4) Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
A (2), (4).
B (1), (3).
C (2), (3).
D (1), (4).
- Câu 9 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên?(1) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu chỉ trong một khoảng thời gian rất ngắn.(2) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định.(3) Các yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật.(4) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể.
A 1.
B 3.
C 2.
D 4.
- Câu 10 : Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây đúng?
A Trong hệ sinh thái, cacbon chỉ tồn tại ở trong các hợp chất hữu cơ.
B Khí CO2 tăng lên trong không khí có thể gây hiệu ứng nhà kính, làm khí hậu Trái Đất nóng lên.
C Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
D Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình hô hấp.
- Câu 11 : Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n =14. Một tế bào sinh dưỡng ở mô phân sinh của loài này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số đợt tạo ra 128 tế bào con. Số đợt nguyên phân từ tế bào ban đầu và số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp trong quá trình trên là:
A 7 và 1792.
B 7 và 1764.
C 6 và 882.
D 6 và 896.
- Câu 12 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gen?
A Những đột biến gen làm thay đổi chức năng của prôtêin thì thường có hại cho thể đột biến.
B Vì đột biến gen làm biến đổi chuỗi nuclêôtit của gen nên chắc chắn sẽ làm thay đổi trình tự axit amin của chuỗi polipeptit tương ứng.
C Đột biến thành gen trội sẽ được biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến.
D Không phải tất cả các đột biến gen đều được di truyền qua sinh sản hữu tính.
- Câu 13 : Nhiều cặp vợ chồng không mắc bệnh mù màu nhưng lại có con mắc bệnh mù màu và tất cả các người con mắc bệnh đều là con trai. Biết bệnh mù màu do một gen có hai alen quy định. Một cặp vợ chồng không mắc bệnh mù màu sinh được một người con trai vừa mắc bệnh mù màu vừa mắc hội chứng Claiphento. Từ các thông tin trên, có thể rút ra các kết luận nào sau đây?(1) Gen quy định mù màu nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.(2) Gen quy định bệnh mù màu là gen lặn.(3) Người con trai vừa mắc bệnh mù màu, vừa mắc hội chứng Claiphento trên nhận giao tử X từ mẹ và giao tử XY từ bố.(4) Trong các cặp vợ chồng trên, người vợ luôn có kiểu gen dị hợp.
A (1), (2), (3).
B (1), (2), (4).
C (2), (3), (4).
D (1), (3), (4).
- Câu 14 : Một quần thể thực vật ở thế hệ P gồm 150 cá thể có kiểu gen AA; 250 cá thể có kiểu gen Aa và 100 cá thể có kiểu gen aa. Cho P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F1. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của F1 là:
A 0,305AA: 0,49Aa: 0,205aa.
B 0,3025 AA: 0,495 Aa: 0,2025aa.
C 0,425 AA: 0,25Aa : 0,325aa.
D 0,3AA: 0,5Aa: 0,2aa.
- Câu 15 : Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới bằng cách li địa lí vì
A Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản.
B Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể cùng loài.
C Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
D Cách li địa lí chính là cách li sinh sản.
- Câu 16 : Bằng chứng nào sau đây không trực tiếp cho thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật?
A Di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày được tìm thấy ở cá voi hiện nay.
B Xác voi ma mút được tìm thấy trong các lớp băng.
C Những đốt xương khủng long được tìm thấy trong các lớp đất.
D Xác sâu bọ được tìm thấy trong các lớp hổ phách.
- Câu 17 : Từ cơ thể lưỡng bội (2n), cơ chế phát sinh các giao tử (n-1) và (n+1) là do
A Tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li trong quá trình giảm phân.giảm phân.
B Một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li trong quá trình nguyên phân.
C Tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li trong quá trình nguyên nhân
D Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li ở kì sau của quá trình giảm phân.
- Câu 18 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã?
A Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
B Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài.
C Sự phân bố giữa các cá thể trong không gian của quần xã có xu hướng làm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
D Các cá thể trong không gian của quần xã chỉ phân bố theo chiều ngang.
- Câu 19 : Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n =16. Từ một tế bào sinh dưỡng của thể đột biến thuộc loài này, qua 4 đợt nguyên phân bình thường liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 255 nhiễm sắc thể đơn. Thể đột biến này có thể là
A Thể ba.
B thể tam bội.
C thể một.
D thể tứ bội.
- Câu 20 : ở một loài động vật, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Khi lai giữa hai cơ thể (P), người ta thu được đời con gồm: 72 con cái thân xám, mắt đỏ; 24 con cái thân đen, mắt đỏ; 36 con đực thân xám mắt đỏ; 12 con đực thân đen, mắt đỏ; 36 con đực thân xám, mắt trắng; 12 con đực thân đen, mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, P có thể là trường hợp nào sau đây?
A XAXaBb x XAYBb
B AaXBXb x aaXBY
C XAXaBb x XAYbb
D AaXBXb x AaXBY.
- Câu 21 : Cho các phương pháp sau:(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A (1), (2).
B (1), (4).
C (1), (3).
D (2), (3).
- Câu 22 : Cho các công đoạn sau:(1) Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.(2) Phối hợp hai phôi thành một thể khảm.(3) Tách tế bào trứng của cừu cho trứng, sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng này.(4) Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để cho phôi phát triển.(5) Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi theo hướng có lợi cho con người.(6) Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.Trong các công đoạn trên, có mấy công đoạn được tiến hành trong quy trình nhân bản cừu Đôly?
A 3
B 2
C 5
D 4
- Câu 23 : Khi kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì
A Sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường tốt hơn nhiều.
B Quần thể bị suy thoái và dẫn tới diệt vong.
C Khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với các cá thể cái nhiều hơn.
D Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
- Câu 24 : Loài nào sau đây không phải là sinh vật sản xuất
A Dương xỉ
B vi khuẩn lam
C dây tơ hồng
D các loài cỏ.
- Câu 25 : Trong các nhân tố tiến hóa sau, có mấy nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể?(1) Đột biến.(2) Chọn lọc tự nhiên.(3) Di – nhập gen.(4) Giao phối không ngẫu nhiên.(5) Các yếu tố ngẫu nhiên.
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 26 : Ở một loài thực vật , alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn chín sớm với cây quả dài chín muộn (P) thu được F1 gồm 85 cây quả tròn, chín muộn; 84 cây quả dài chín sớm; 23 cây quả tròn chín sớm; 22 cây quả dài chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến. P có thể có kiểu gen nào sau đây?
A
B
C AABb x aabb.
D AaBb x aabb.
- Câu 27 : Trong các phát biểu về kích thước của quần thể sau đây, có bao nhiêu phát biểu sai?(1) Khi kích thước quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.(2) Kích thước tối thiểu của một quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.(3) Khi kích thước quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì không có sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.(4) Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì khả năng sinh sản của quần thể cũng bị suy giảm.(5) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 28 : Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 25%. Theo lí thuyết trong số các giao tử do cơ thể có kiểu gen Ab//aB Dd tạo ra, có các giao tử với tỉ lệ tương ứng sau:
A Ab D = aB D = Ab d = aB d = 12,5%
B AB D = ab D = AB d = ab d = 6,25%
C Ab D = aB D = Ab d = aB d = 6,25%
D AB D = ab D = AB d = ab d = 12,5%
- Câu 29 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?(1) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường.(2) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác được nhiều nguồn sống.(3) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thể hiện qua hiệu quả nhóm.(4) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 30 : ở một loài thực vật, xét một tính trạng do một gen gồm 2 alen (A và a) quy định. Biết gen trội là trội hoàn toàn. Trong các quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền cho sau đây, quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất?
A Quần thể có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 99,75%.
B Quần thể có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 51%.
C Quần thể có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 36%
D Quần thể có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 69,75%.
- Câu 31 : Mèo bình thường có tai không cong. Tuy nhiên, ở một quần thể kích thước lớn người ta tìm thấy một con mèo đực duy nhất có tính trạng tai cong. Con đực này được lai với 20 con cái từ cùng quần thể. Sự phân ly kiểu hình ở đời con của mỗi con cái trong các phép lai này đều là 1 con tai cong: 1 con tai bình thường. Biết một gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể. Những phát biểu nào sau đây phù hợp với dữ liệu trên?(1) Nhiều khả năng tính trạng tai cong là tính trạng trội và con đực tai cong là dị hợp tử.(2) Sự xuất hiện con mèo tai cong trong quần thể có thể do di cư từ quần thể khác đến.(3) Nhiều khả năng các con mèo cái trong quần thể đều có kiểu gen dị hợp.(4) Cho các cá thể tai cong ở đời con giao phối với nhau và quan sát kiểu hình ở đời con, ta có thể xác định chính xác tính trạng tai cong là trội hay lặn.
A (2), (3), (4)
B (1), (3), (4)
C (1), (2), (4)
D (1), (2), (3).
- Câu 32 : Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có mấy phát biểu sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?(1) Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội.(2) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, tần số của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể.(3) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, nếu có các gen có cùng mức độ gây hại như nhau và cùng nằm trên nhiễm sắc thể thường thì gen đột biến lặn sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh hơn gen đột biến trội.(4) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp đến kiểu gen và alen của các cá thể trong quần thể.(5) Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 33 : ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông nâu; alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Các alen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho các thể lông đen, mắt trắng giao phối với cá thể lông nâu mắt đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình đồng nhất. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lông đen, mắt trắng chiếm tỉ lệ 21%. Cho biết hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số như nhau. Có mấy nhận định sau đây phù hợp với dứ liệu trên?(1) P thuần chủng.(2) F1 dị hợp tử về hai cặp gen.(3) ở F2 số cá thể có kiểu hình lông đen, mắt đỏ chiếm tỉ lệ nhiều nhất.(4) ở F2 số cá thể có kiểu hình lông nâu, mắt trắng chiếm tỉ lệ 9%.(5) ở F2 các cá thể có kiểu hình lông đen, mắt đỏ có 4 kiểu gen.
A 3
B 2
C 5
D 4
- Câu 34 : Trong một quần thể, người ta thấy tần số alen a luôn tăng dần qua các thể hệ. Nguyên nhân của hiện tượng này có thể là:
A Đột biến xảy ra biến đổi alen A thành alen a.
B Môi trường thay đổi theo một hướng xác định.
C Các cá thể trong quần thể không giao phối ngẫu nhiên với nhau.
D Quần thể cách li với các quần thể khác.
- Câu 35 : ở một loài thú, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Giả sử một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có 5 kiểu gen với tần số bằng nhau. Cho các cá thể P giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng.
B 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng.
C 37,5% ruồi mắt đỏ, 62,5% ruồi mắt trắng.
D 62,5% ruồi mắt đỏ, 37,5% ruồi mắt trắng.
- Câu 36 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.Biết rằng không xảy ra đột biến và người đàn ông II4 không mang alen gây bệnh. Nhận định nào sau đây không phù hợp với dữ liệu trên?
A Có thể biết chính xác kiểu gen của những người có số hiệu II4, II5 và II6.
B Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C Có thể biết chính xác kiểu gen của những người có số hiệu II1, II2 và II3.
D Xác suất cặp vợ chồng III2 – III3 sinh con đầu lòng không mắc bệnh là 17/18.
- Câu 37 : ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, hh quy định không sừng; kiểu gen Hh quy định có sừng ở cừu đực và không có sừng ở cừu cái. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có mấy phát biểu sau đây không đúng khi nói về sự di truyền tính trạng này ở cừu?(1) Khi P thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì F1 phân li kiểu hình theo tỉ 1:1.(2) Khi lai phân tích cừu đực có sừng, nếu đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ : 1 cừu có sừng: 3 cừu không sừng thì suy ra cừu đực đem lai có kiểu gen dị hợp.(3) Khi lai cừu cái có sừng với cừu đực không sừng sẽ thu được đời con đồng nhất về kiểu gen và đồng nhất về kiểu hình.(4) Cho lai hai cừu có kiểu gen dị hợp với nhau sẽ thu được đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ : 3 cừu có sừng: 1 cừu không sừng.
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 38 : ở một loài động vật có vú, cho phép lai (P):♂ Xb Y x ♀XB Xb Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp tạo thành các hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên?
A XB XB XB; XB Xb Xb; XBY ; XbY
B XB Xb; Xb Xb; XBY Y; XbYY
C XB XB Xb; Xb Xb; XB XbY ; XbY
D XB XB Xb; Xb Xb; XB XBY ; XbY
- Câu 39 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Những phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình?(1) AaBb x aabb (2) AB//ab x AB//ab (3) Aabb x aaBb.(4) AB//ab x ab/ab.(5) AB//aB x Ab//aB(6) Aabb x Aabb.
A (2), (4), (6)
B (1), (3), (6)
C (1), (2), (5)
D (1), (3), (4).
- Câu 40 : Trong quần xã sinh vật, khi hai loài có mối quan hệ cộng sinh với nhau thì:
A Một loài có lợi, một loài không có lợi cũng không bị hại.
B Cả hai loài đều bị hại.
C Cả hai loài đều có lợi, nếu tách ròi nhau thì cả hai đều không tồn tại được.
D Một loài bị hại và một loài được lợi.
- Câu 41 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Cho cây hạt tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 3500 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó có 735 cây hạt dài, chín sớm. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cây ở F1, số cây có kiểu hình hạt tròn, chín sớm và hạt dài, chín muộn lần lượt chiếm tỉ lệ:
A 4% và 54%
B 6,25% và 56,25%
C 54% và 4%
D 56,25% và 6,25%.
- Câu 42 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt gồm 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi đực mắt trắng với ruồi cái mắt đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. Tiếp tục cho các ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ:
A
B
C
D
- Câu 43 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các đặc trưng di truyền của quần thể?(1) Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.(2) Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.(3) Tần số một kiểu gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.(4) Tùy theo hình thức sinh sản của loài mà các đặc trưng về vốn gen cũng như các yếu tố làm biến đổi vốn gen của quần thể ở mỗi loài có khác nhau.
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 44 : Biết một gen quy định một tính trạng , gen trội là trội hoàn toàn. Trong các phép lai sau đây, có mấy phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1?(1) Ab//aB x Ab//aB, liên kết gen hoàn toàn.(2) Ab/aB x ab//ab, hoán vị gen xảy ra với tần số 25%.(3) AB//ab x Ab//aB, liên kết gen hoàn toàn.(4) , hoán vị gen xảy ra ở con cái với tần số 18%, ở con đực không xảy ra hoán vị gen.(5) , hoán vị gen xảy ra ở con cái với tần số 20%, ở con đực không xảy ra hoán vị gen.
A 4
B 5
C 3
D 2
- Câu 45 : Cho các đặc điểm sau:(1) Được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, U, G và X.(2) Mỗi đơn phân đều gồm 3 thành phần: 1 đường 5 cacbon, 1 nhóm phôtphat, 1 bazo nito.(3) Có cấu trúc dạng mạch thẳng.(4) Gồm hai chuỗi polinucleotit.(5) Liên kết giữa các bazo nito với nhau là liên kết cộng hóa trị.(6) Liên kết giữa các nucleotit trên một mạch là liên kết phosphodieste.Những đặc điểm có cả ở ADN ở tế bào nhân sơ, ADN ở tế bào nhân thực và mARN là:
A (3), (4)
B (2), (5)
C (2), (6)
D (1), (3), (6)
- Câu 46 : Khi nói về quần xã sinh vật, có mấy phát biểu sau đây sai?(1) Trong quần xã sinh vật, một loài sinh vật có thể tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.(2) Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.(3) Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.(4) Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
A 0
B 1
C 2
D 3
- Câu 47 : Hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I dẫn đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng.
A Lặp đoạn và mất đoạn
B Chuyển đoạn tương hỗ.
C Chuyển đoạn không tương hỗ.
D Đảo đoạn.
- Câu 48 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về diễn thế sinh thái?
A Việc xây dựng nhiều nhà máy thủy điện đã làm biến đổi nhiều quần xã sinh vật.
B Loài ưu thế trong quần xã sinh vật có vai trò duy trì sự ổn định của quần xã, không cho diễn thế sinh thái xảy ra.
C Bên cạnh những tác động ngoại cảnh, sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật.
D Các nhân tố sinh thái ngoại cảnh như mưa bão, lũ lụt, hạn hán, …. Có thể gây nên diễn thế sinh thái.
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4