Đề thi online - Tổng hợp ancol, phenol, ete đề 1
- Câu 1 : Rượu (ancol) etylic tan vô hạn trong nước là do :
A Rượu etylic có chứa nhóm -OH
B nhóm -OH của rượu bị phân cực
C giữa rượu và nước tạo được liên kết hiđro
D nước là dung môi phân cực
- Câu 2 : Cho dãy các chất : phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là :
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 3 : Có 4 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các chất lỏng sau: rượu propylic, benzen, glixêrin ,và hexen. Hóa chất để nhận biết chất có trong mỗi bình là:
A Cu(OH)2
B dd Br2
C Na
D Cả A,B,C
- Câu 4 : Cho m gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí ở 0oC; 2atm. Mặt khác cũng đun m gam hỗn hợp trên ở 140oC với H2SO4 đặc thu được 12,5gam hỗn hợp 3 ete (H = 100%). Tên gọi của hai ancol trong X là:
A Etanol và propan-1-ol.
B Propan-1-ol và butan-1-ol.
C Metanol và etanol.
D Pentan-1-ol và butan-1-ol
- Câu 5 : Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là
A 60%.
B 75%
C 80%
D 53,33%
- Câu 6 : Đun hỗn hợp gồm 1 mol C2H5OH với 2 mol C3H7OH với H2SO4 đặc ở 1400C (hiệu suất phản ứng tạo ete là 80%) thu được m gam 3 ete .Giá trị của m là :
A 111,2 gam
B 132,8 gam
C 139 gam
D 89,6 gam
- Câu 7 : Đun nóng 15,2 gam hỗn hợp 2 rượu no đơn , là đồng phân kế tiếp với H2SO4 đặc ở 1400C , thu được 12,5 gam hỗn hợp 3 ete (H= 100%). Công thức của 2 rượu là :
A C3H7OH , C4H9OH
B CH3OH , C2H5OH
C C2H5OH , C3H7OH
D CH3OH , C3H7OH
- Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O . Nếu cho lượng X ở trên tách nước tạo ete (H= 100%) thì số gam ete thu được là :
A 3,2
B 1,4
C 2,3
D 2,4
- Câu 9 : Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)
A 0,342.
B 2,925.
C 2,412.
D 0,456.
- Câu 10 : Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được 11,76 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,24 lít H2 (ở đktc). % ancol bị oxi hoá là
A 80%.
B 75%.
C 60%
D 50%
- Câu 11 : Oxi hoá 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Phần trăm ancol bị oxi hoá là
A 25%
B 50%
C 75%
D 90%
- Câu 12 : Cho m gam ancol đơn chức, no, mạch hở qua bình đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp thu được có tỉ khối hơi đối với H2 là 19. Giá trị m là
A 1,48 gam.
B 1,2 gam.
C 0,92 gam.
D 0,64 gam.
- Câu 13 : Hỗn hợp X chứa glixêrin và 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 8,75g hỗn hợp X tác dụng với Na dư thì thu được 2,52l H2 (đkc). Mặt khác 14g X có thể hoà tan vừa hết 3,92 g Cu(OH)2. Phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp X lần lượt là:
A 13,14% 34,29% 52,57%
B 23,14% 24,29% 52,57%
C 33,14% 34,29% 22,57%
D 52,14% 34,29% 13,57%
- Câu 14 : Oxi hóa 18,4 gam C2H5OH (H= 100 %) thu được hỗn hợp X gồm anđêhit ,axit và nước .Chia X thành 2 phần bằng nhau . Phần 1 tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được 16,2 gam Ag . Phần 2 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 0,5M .Giá trị của V là :
A 0,50
B 0,65
C 0,25
D 0,45
- Câu 15 : Chia 30,4 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau . Cho phần 1 tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2(đktc) .Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với CuO ở nhiệt độ cao thu được hỡn hợp Y chứa 2 anđêhit (H=100) .Toàn bộ lượng Y phản ứng hết với AgNO3 trong NH3 thu được 86,4 gam Ag .Tên gọi 2 ancol trong x là :
A metanol và etanol
B metanol và propan-1-ol
C etanol và propan-1-ol
D propan-1-ol và propan-2-ol
- Câu 16 : Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm CH3OH và C2H5OH với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 2,7 gam nước . Oxi hóa m gam X thành anđêhit , rồi lấy toàn bộ lượng anđêhit thu được cho tác dụng với dd AgNO3 , trong NH3 (dư) thấy tạo thành 86,4 gam Ag . Các phản ứng xảy ra với hiệu suất đạt 100% .Phần trăm khối lượng của C2H5OH trong X là :
A 25,8%,
B 37,1%
C 74,2%
D 62.9%
- Câu 17 : (CĐ B 2007)Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%? (Cho H = 1; C = 12; O = 16)
A 3
B 4
C 5
D 2
- Câu 18 : Pha a gam ancol etylic (d = 0,8 g/ml) vào nước được 80 ml ancol 25o. Giá trị a là
A 16
B 25,6
C 32
D 40
- Câu 19 : (CĐ B 2007) Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A X, Y, Z, T.
B X, Z, T
C X, Y, R, T.
D Z, R, T.
- Câu 20 : (ĐH A 2007) Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
A 2-metylpropen và but-1-en (hoặcbuten-1).
B propen và but-2-en (hoặc buten-2).
C eten và but-2-en (hoặc buten-2).
D eten và but-1-en (hoặc buten-1).
- Câu 21 : (ĐH A 2007)Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A C3H5OH và C4H7OH
B C2H5OH và C3H7OH.
C C3H7OH và C4H9OH.
D CH3OH và C2H5OH.
- Câu 22 : Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là
A 3
B 6
C 4
D 5
- Câu 23 : Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là
A C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.
B C2H5OH và C4H9OH
C C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2.
D C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
- Câu 24 : Hiđrat hóa 2 anken được hỗn hợp Z gồm 2 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 0,53 gam Z rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,05M được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH là 0,025M (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Công thức cấu tạo của 2 anken là
A CH2=CH2 và CH2=CHCH3.
B CH2=CHCH3 và CH2=CHCH2CH3
C CH2=CHCH3 và CH3CH=CHCH3.
D CH2=CHCH3 và CH2=C(CH3)2.
- Câu 25 : Đốt cháy một ancol đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích = 4 : 5 . CTPT của X là
A C4H10O
B C3H6O.
C C3H6O.
D C2H6O.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein