20 Câu trắc nghiệm Este - Lipit có Video hướng dẫn...
- Câu 1 : Phản ứng hóa học nào sau đây là thuận nghịch:
A. Đun hỗn hợp gồm axit axetic và ancol etylic.
B. CH3COOH tác dụng với C2H2.
C. Thủy phân phenyl axetat trong môi trường axit.
D. Thủy phân etyl axetat trong môi trường bazơ.
- Câu 2 : Cho các chất axitpropionic(X), axit axetic(Y), rượu n-propylic (Z)và metylaxetat(T) . Dãy các chất xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:
A. T, X, Y, Z
B. T, Z, Y, X
C. Z, T, Y, X
D. Y, T, X, Z.
- Câu 3 : Tên gọi nào sai:
A. metyl propionat : C2H5COOCH3
B. vinyl axetat : CH2=CH-COOCH3.
C. etyl axetat : CH3COOCH2CH3
D. phenyl fomat : HCOOC6H5.
- Câu 4 : Cho các este: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
- Câu 5 : Cho các este:C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3 (3); CH3-CH=CH-OCOCH3 (4); (CH3COO)2CH-CH3 (5)
A. 1 , 2 , 4 , 5
B. 1 , 2 , 4
C. 1 , 2 , 3
D. 1 , 2 , 3 , 4 , 5
- Câu 6 : Chỉ ra phát biểu không đúng:
A. Để điều chế etyl axetat ta đun hồi lưu hỗn hợp etanol , axit axetic và H2SO4 đặc.
B. Để điều chế phenyl fomiat ta cho axit fomic tác dụng với ancol benzylic.
C. Để điều chế phenyl fomiat ta cho anhidric fomic tác dụng với phenol.
D. Điều chế vinyl axetat bằng phản ứng cộng giữa axetylen và axit axetic với xúc tác, to thích hợp.
- Câu 7 : (TSĐH A - 2012 ) Cho các phát biểu sau:(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
- Câu 8 : Có các nhận định sau:(1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh.
A. (1), (2), (5), (6).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (4), (5).
D. (3), (4), (5).
- Câu 9 : Cho các phát biểu sau:(1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
- Câu 10 : (TSĐH A - 2013 ) Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch
- Câu 11 : Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
- Câu 12 : Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 13 : Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH2=CHCOOCH3.
B. HCOOC(CH3)=CH2.
C. HCOOCH=CHCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
- Câu 14 : Este đơn chức X có tỉ khối so với O2 bằng 2,75 . Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn lượng este đã phản ứng . Công thức cấu tạo thu gọn của este này là
A. C2H5COOCH3
B. HCOOC3H7
C. CH3COOC2H5
D. CH3COOCH3
- Câu 15 : Lấy m gam este đơn chức X tác dụng vừa đủ với NaOH thu được ancol Y và (m+x) gam muối. Công thức phân tử của ancol Y là:
A. CH4O
B. C2H6O
C. C3H8O
D. C3H6O
- Câu 16 : Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CH-CH2-COO-CH3.
B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
C. CH3 -COO-CH=CH-CH3.
D. CH3-CH2-COO-CH=CH2.
- Câu 17 : Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,56 gam.
B. 3,28 gam.
C. 10,4 gam.
D. 8,2 gam.
- Câu 18 : Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là
A. 40,60
B. 22,60
C. 34,30
D. 34,51
- Câu 19 : Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
A. 34,20
B. 27,36
C. 22,80
D. 18,24
- Câu 20 : Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCH2COOCH3.
B. CH3COOCH=CHCH3.
C. C2H5COOCH=CH2.
D. CH2=CHCOOC2H5.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein