Bài tập về Phản ứng este hóa cơ bản có lời giải !!
- Câu 1 : Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là
A. Axyl etylat.
B. Axetyl etylat.
C. Etyl axetat.
D. Metyl axetat.
- Câu 2 : Este được tạo thành từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức có công thức cấu tạo là
A. CnH2n+1COOCmH2m-1
B. CnH2n+1COOCmH2m+1.
C. CnH2n-1COOCmH2m-1.
D. CnH2n-1COOCmH2m+1.
- Câu 3 : Trong số các Este mạch hở C4H6O2:
A. (2) và (4).
B. (2) và (5).
C. (1) và (3).
D. (3) và (4).
- Câu 4 : Các este có công thức C4H6O2 được tạo ra từ axit và ancol tương ứng có thể có công thức cấu tạo như thế nào ?
A. CH2=CH-COO-CH3; CH3COO-CH=CH2; H-COO-CH2-CH=CH2.
B. CH2=CH-COO-CH3; CH3COO-CH=CH2; H-COO-CH2-CH=CH2; H-COO-CH=CH-CH3.
C. CH2=CH-COO-CH3; CH3COO-CH=CH2; H-COO-CH2-CH=CH2; H-COO-CH=CH-CH3; H-COO- C(CH3)=CH2.
D. CH2=CH-COO-CH3; H-COO-CH2-CH=CH2.
- Câu 5 : Este được tạo ra từ axit axetic và ancol nào sau đây có mùi chuối chín ?
A. 2-metylpropanol.
B. 2-metylbutanol.
C. 3-metylbutanol.
D. 2,3-đimetylbutanol.
- Câu 6 : Phenyl axetat được điều chế bằng phản ứng giữa
A. phenol với axit axetic.
B. phenol với axetan anđehit.
C. phenol với axeton.
D. phenol với anhiđrit axetic.
- Câu 7 : Dãy hoá chất nào sau đây cần sử dụng để điều chế được benzyl axetat ?
A. axit benzoic và ancol metylic.
B. phenol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
C. phenol và anhiđrit axetic.
D. ancol benzylic và axit axetic
- Câu 8 : Khi đun nóng hỗn hợp gồm rượu etylic, axit axetic và một ít H2SO4 đặc làm xúc tác để thực hiện phản ứng este hoá. Sau phản ứng, làm nguội hỗn hợp, thêm nước vào, hãy cho biết hiện tượng nào xảy ra
A. hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
B. hỗn hợp thu được tách làm 4 lớp.
C. hỗn hợp thu được là đồng nhất.
D. hỗn hợp thu được tách làm 2 lớp.
- Câu 9 : Khi đun nóng hỗn hợp các đồng phân của axit C3H7-COOH với hỗn hợp các đồng phân của ancol C4H9-OH (có mặt H2SO4 đặc) thì số este tối đa thu được là:
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 10.
- Câu 10 : Chất thơm P thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. Chất P không được điều chế từ phản ứng của axit và ancol tương ứng, đồng thời không có khả năng phản ứng trang gương. Công thức cấu tạo thu gọn của P là công thức nào ?
A. C6H5-COO-CH3.
B. CH3COO-C6H5.
C. H-COO-CH2-C6H5
D. H-COO-C6H4-CH3.
- Câu 11 : Hỗn hợp gồm ancol đơn chức và axit đơn chức bị este hóa hoàn toàn thu đựơc một este. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este này thì thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Vậy công thức phân tử của ancol và axit có thể là công thức nào cho dưới đây ?
A. CH4O và C2H4O2.
B. C2H6O và C2H4O2.
C. C2H6O và CH2O2.
D. C2H6O và C3H6O2.
- Câu 12 : Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 xúc tác, hiệu suất phản ứng este hóa bằng 50%). Khối lượng este tạo ra là
A. 4,2 gam.
B. 4,4 gam.
C. 7,8 gam.
D. 5,3 gam.
- Câu 13 : Cho 23 gam C2H5OH tác dụng với 24 gam CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là:
A. 21,12 gam.
B. 26,4 gam.
C. 22 gam.
D. 23,76 gam.
- Câu 14 : Đun nóng axit axetic với isoamylic (CH3)2CH-CH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đung nóng với 200 gam ancol isoamylic (Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%)
A. 97,5 gam.
B. 195,0 gam.
C. 292,5 gam.
D. 159,0 gam.
- Câu 15 : Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam ancol metylic. Giả thiết phản ứng hóa este đạt hiệu suất 60%.
A. 125 gam.
B. 150 gam.
C. 175 gam.
D. 200 gam.
- Câu 16 : Đốt cháy hoàn toàn 7,3 gam một axit no, đa chức mạch hở thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Cho 0,2 mol axit trên tác dụng với ancol etylic dư có xúc tác H2SO4 đặc. Khối lượng este thu được là (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%)
A. 37,5 gam.
B. 28,6 gam.
C. 34,7 gam.
D. 40,4 gam.
- Câu 17 : Cho 0,1 mol glixerol phản ứng với 0,15 axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este X (không chứa chức khác) với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị m là:
A. 8,72..
B. 14,02.
C. 13,10.
D. 10,9
- Câu 18 : Cho 0,1 mol glixerol phản ứng với 0,15 mol axit acrylic có H2SO4 đặc với hiệu suất là 60% thu được m gam este X. Giá trị của m là
A. 9,72.
B. 8,16.
C. 7,62.
D. 6,56.
- Câu 19 : Khi cho 45,6 gam anhiđric axetic tác dụng với 64,8 gam p-crezol thu được bao nhiêu gam este nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80% ?
A. 82,23 gam.
B. 83,32 gam.
C. 60 gam.
D. 53,64 gam.
- Câu 20 : Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 8,8 gam.
B. 6,0 gam.
C. 5,2 gam.
D. 4,4 gam.
- Câu 21 : Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam CH3COOH và 11,5 gam ancol etylic với H2SO4 làm xúc tác đến khi phản ứng kết thúc thu được 11,44 gam este. Tính hiệu suất phản ứng este hóa.
A. 50%
B. 52%
C. 65%
D. 66,67%
- Câu 22 : Cho phản ứng este hóa giữa 3 gam axit axetic và 3,22 gam ancol etylic thu được 3,52 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa trên là:
A. 65%
B. 72%
C. 80%
D. 75%
- Câu 23 : Đun 12 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có H2SO4 đặc xúc tác). Đến khi phản ứng kết thúc thu được 11 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 70%
B. 75%
C. 62,5%
D. 50%
- Câu 24 : Đun một lượng dư axit axetic với 13,80 gam ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,0 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là bao nhiêu ?
A. 75,0%
B. 62,5%
C. 60,0%
D. 41,67%
- Câu 25 : Đun 12,00 gam axit axetic với 13,80 gam ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 75,0%.
B. 62,5%.
C. 60,0%
D. 41,67%.
- Câu 26 : Cho 6 gam axit axetic tác dụng với 9,2 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau phản ứng thu được 4,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 75%
B. 25%
C. 50%
D. 55%
- Câu 27 : Cho 12 gam axit axetic tác dụng với 4,6 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau phản ứng thu được 6,6 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 75%
B. 25%
C. 50%
D. 55%
- Câu 28 : Hỗn hợp X gồm axit fomic và axit axetic (tỉ lệ mol 1 : 1). Lấy 6,36 gam X tác dụng với 6,9 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4) thu được 7,776 gam hỗn hợp este, hiệu suất của các phản ứng este hoá bằng nhau. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 64%.
B. 80%
C. 75%
D. 70%
- Câu 29 : Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 62,50%
B. 50,00%
C. 40,00%
D. 31,25%
- Câu 30 : Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam etanol với m gam axit acrylic (xt H2SO4 đặc), người ta thu được m gam este. Vậy hiệu suất phản ứng este hóa là:
A. 81,3%.
B. 72,0%.
C. 46,0%.
D. 66,7%.
- Câu 31 : Este đơn chức mạch hở X thu được từ phản ứng este hóa giữa ancol Y và axit hữu cơ Z (xúc tác H2SO4 đặc, to). Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam X thu được 0,2 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Số CTCT có thể có của X là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 32 : Đốt cháy a gam C2H5OH thì thu được 0,2 mol CO2. Đốt b gam CH3COOH thu được 0,2 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác dụng với b gam CH3COOH có xúc tác H2SO4 đặc (H = 100%). Khối lượng este thu được là
A. 4,4 gam.
B. 8,8 gam.
C. 10,6 gam.
D. 12,2 gam.
- Câu 33 : Đốt hoàn toàn m gam ancol etylic được 0,2 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn p gam axit axetic được 0,2 mol CO2. Khi thực hiện phản ứng este hoá giữa m gam ancol etylic với p gam axit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác, hiệu suất 80%) thu được bao nhiêu gam este?
A. 7,04.
B. 8,8.
C. 14,08.
D. 17,6.
- Câu 34 : Chia hỗn hợp M gồm x mol ancol etylic và y mol axit axetic (x > y) thành hai phần bằng nhau.
A. x = 0,4 ; y = 0,1.
B. x = 0,8 ; y = 0,2.
C. x = 0,3 ; y = 0,2.
D. x = 0,6 ; y = 0,4.
- Câu 35 : Đun sôi hỗn hợp X gồm 9,0 gam axit axetic và 6,21 gam ancol etylic với H2SO4 đặc làm xúc tác đến khi kết thúc phản ứng thu được 7,92 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 60,0%.
B. 61,97%.
C. 63,31%.
D. 66,67%.
- Câu 36 : Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 75%
B. 44%
C. 55%
D. 60%
- Câu 37 : Cho 0,1 mol axit đơn chức X phản ứng với 0,15 mol ancol đơn chức Y thu được 4,5 gam este với hiệu suất 75%. Tên gọi của este là
A. Metyl fomat
B. Metyl axetat
C. Etyl axetat
D. Metyl propionat
- Câu 38 : Cho 0,1 mol C3H5(OH)3 phản ứng với axit đơn chức có H2SO4 (H% = 60%) thu được 15,24 gam este X. CTCT của axit đó là
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. C2H5COOH
D. CH2=CH-COOH
- Câu 39 : Đun 9,2 gam glixerin và 9 gam CH3COOH có xúc tác thu được m gam sản phẩm hữu cơ E chứa một loại nhóm chức. Biết hiệu suất phản ứng bằng 60%. Giá trị của m là
A. 8,76
B. 9,64
C. 7,54
D. 6,54
- Câu 40 : Trộn 18 gam axit axetic với 23 gam ancol etylic rồi đun nóng một thời gian. Sau khi để nguội hỗn hợp và tách este thì được hỗn hợp chất lỏng X. Cho toàn bộ X tác dụng với Na dư thu đc 6,72 lit H2 (dktc). Số gam este tạo ra là
A. 8.8g
B. 17.6g
C. 26.4g
D. 44g
- Câu 41 : Cho 9 gam axit axetic phản ứng với 13,8 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 8,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 50,00%.
B. 62,50%.
C. 40,00%.
D. 31,25%.
- Câu 42 : Cho 0,3 mol axit CH3COOH phản ứng với 0,2 mol ancol đơn chức X thu được 15 gam este với hiệu suất phản ứng 75%. Vậy công thức của este là:
A. CH3COOCH3
B. CH3COOCH=CH-CH3
C. CH3COOCH2CH=CH2
D. CH3COOC2H5
- Câu 43 : Chia 11,52 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với Na dư thu được 1,232 lít H2 (đktc). Đun phần hai với H2SO4 đặc thu được m gam este với hiệu suất 80%. Giá trị của m là
A. 3,520.
B. 4,400.
C. 4,224.
D. 5,280.
- Câu 44 : Cho hợp chất p-HO-C6H4-CH2OH tác dụng với lượng dư axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác, đun nóng. Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy sản phẩm tạo ra là:
A. CH3-COO-C6H4-CH2OH
B. HO-C6H4-CH2OOC-CH3
C. CH3-COO-C6H4-CH2OOC-CH3
D. Hỗn hợp gồm tất cả các chất trên
- Câu 45 : Đun nóng hỗn hợp axit oxalic với hỗn hợp metanol, etanol (có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác) có thể thu được tối đa bao nhiêu hợp chất chứa chức este là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 46 : Cho axit salixylic (X) (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có H2SO4 đặc xúc tác thu được metyl salixylat (Y) dùng làm thuốc giảm đau. Cho 0,1 mol Y phản ứng với dung dịch NaOH dư. Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,05.
- Câu 47 : Dãy hoá chất nào sau đây cần sử dụng để điều chế được benzyl axetat?
A. axit benzoic và ancol metylic
B. phenol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
C. phenol và anhiđrit axetic.
D. ancol benzylic và axit axetic.
- Câu 48 : Cho etanđiol tác dụng với axit fomic và axit axetic thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có chứa nhóm chức este?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 49 : Cho 10 gam hỗn hợp 2 axit HCOOH và CH3COOH trung hoà vừa đủ 190 ml dung dịch NaOH 1M. Nếu cho 10 gam hỗn hợp trên tác dụng với 9,2 gam rượu etylic có xúc tác H2SO4. Hiệu suất phản ứng là 90%. Lượng este thu được là
A. 14,632 gam.
B. 17 gam.
C. 13,788 gam.
D. 15 gam.
- Câu 50 : Hỗn hợp X gồm CH3OH và C2H5OH có cùng số mol. Lấy 4,29 gam X tác dụng với 7,2 gam CH3COOH (có H2SO4 đặc xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất phản ứng este hóa đều bằng 50%). Giá trị m là
A. 9,720
B. 4,455
C. 8,910
D. 4,860
- Câu 51 : Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat ?
A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.
B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric.
C. Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thuỷ tinh chịu nhiệt.
D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
- Câu 52 : Khi cho axit axetic phản ứng với axetilen ở điều kiện thích hợp ta thu được este có công thức là
A. CH2=CH-COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH3COOCH2CH3.
D. HCOOCH2CH3.
- Câu 53 : Este phenyl axetat CH3COOC6H5 được điều chế bằng phản ứng nào ?
A. CH3COOH + C6H5OH (xt, to).
B. CH3OH + C6H5COOH (xt, to).
C. (CH3CO)2O + C6H5OH (xt, to).
D. CH3OH + (C6H5CO)2O (xt, to).
- Câu 54 : Cho phản ứng este hóa : RCOOH + R’OH ↔ R-COO-R’ + H2O
A. Dùng H2SO4 đặc để hút nước và làm xúc tác.
B. Chưng cất để tách este ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
C. Tăng nồng độ của axit hoặc ancol.
D. Tất cả đều đúng.
- Câu 55 : Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol cùng axit axetic và axit propionic, (xúc tác H2SO4 đặc) thì sốTrieste tối đa thu được là:
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
- Câu 56 : Cho các este: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat . Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là:
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 57 : Hỗn hợp X gồm 1 ancol no, đơn chức và 1 axit no, đơn chức mạch hở.Chia X thành 2 phần bằng nhau.
A. 1,8g
B. 3,6g
C. 5,4g
D. 7,2g
- Câu 58 : Cho 30 gam axit axetic tác dụng với 92 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc. Khối lượng este thu được khi hiệu suất phản ứng 60% là
A. 26,4 gam.
B. 27,4 gam.
C. 28,4 gam.
D. 30,4 gam.
- Câu 59 : X là hỗn hợp gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 21,2 gam X tác dụng với 23 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất este hóa đều đạt 80%). Giá trị m là
A. 40,48 gam.
B. 23,4 gam.
C. 48,8 gam
D. 25,92 gam.
- Câu 60 : Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 55%.
B. 62,5%.
C. 75%.
D. 80%
- Câu 61 : Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 10,12 gam.
B. 6,48 gam.
C. 8,1 gam.
D. 16,2 gam.
- Câu 62 : Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)
A. 0,342.
B. 2,925
C. 2,412.
D. 0,456.
- Câu 63 : Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là
A. CH3COOH, H% = 68%.
B. 2,92B. CH2=CH-COOH, H%= 78%
C. CH2=CH-COOH, H% = 72%.
D. CH3COOH, H% = 72%.
- Câu 64 : Oxi hoá anđehit OHCCH2CH2CHO trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic với xúc tác H2SO4 đặc thu được 2 este Z và Q (MZ < MQ) với tỷ lệ khối lượng mZ : mQ = 1,808. Biết chỉ có 72% ancol chuyển thành este. Số mol Z và Q lần lượt là
A. 0,36 và 0,18.
B. 0,48 và 0,12.
C. 0,24 và 0,24.
D. 0,12 và 0,24.
- Câu 65 : Khối lượng axit metacrylic và ancol metylic lần lượt cần lấy để điều chế được 100 kg poli(metylmetacrylat) là bao nhiêu ? (Cho biết hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế đạt 80%)
A. 86 kg và 32 kg.
B. 107,5 kg và 40 kg.
C. 68,8 kg và 25,6 kg.
D. 75 kg và 30 kg
- Câu 66 : Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.
A. 8,80 gam
B. 5,20 gam
C. 10,56 gam
D. 5,28 gam
- Câu 67 : Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần đủ 3,5 mol O2. Trộn 7,4 gam X với lượng đủ ancol no Y (biết tỉ khối hơi của Y so với O2 nhỏ hơn 2). Đun nóng hỗn hợp với H2SO4 làm xúc tác. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,7 gam este Z (trong Z không còn nhóm chức nào khác). Công thức cấu tạo của Z là:
A. C2H5COOCH2CH2OCOC2H5
B. C2H3COOCH2CH2OCOC2H3
C. CH3COOCH2CH2OCOCH3
D. HCOOCH2CH2OCOH
- Câu 68 : Giả sử trong điều kiện thích hợp, người ta thực hiện được phản ứng este hóa vừa đủ giữa 12,4 gam etylenglicol với m gam hỗn hợp hai axit hữu cơ đơn chức no mạch hở đồng đẳng kế tiếp, thu được 32 gam hỗn hợp ba este đa chức. Công thức hai axit hữu cơ đem dùng là:
A. HCOOH, CH3COOH
B. CH3COOH, CH3CH2COOH
C. CH3CH2COOH, CH3CH2CH2COOH
D. C3H7COOH, C4H9COOH
- Câu 69 : Hỗn hợp E gồm 3 este có số mol bằng nhau, đa chức của axit oxalic và hai rượu đơn chức, no, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn 4,8 gam hỗn hợp E bằng dung dịch xút vừa đủ thì thấy đã dùng hết 19,48 ml dung dịch NaOH 11% (có khối lượng riêng 1,12 g/ml). Công thức của hai rượu tạo nên hỗn hợp E là:
A. CH3OH, C2H5OH
B. C4H9OH, C5H11OH
C. C2H5OH, C3H7OH
D. C5H11OH, C6H13OH
- Câu 70 : Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
A. 22,80
B. 34,20
C. 27,36
D. 18,24
- Câu 71 : Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 4,08.
B. 6,12.
C. 8,16.
D. 2,04.
- Câu 72 : Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức và một axit không no đơn chức có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp B gồm CH3OH và C2H5OH khi cho 7,8 gam B tác dụng hết Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam A với 3,9 gam B rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là
A. (a +2,1)h%.
B. (a + 7,8) h%.
C. (a + 3,9) h%.
D. (a + 6)h%.
- Câu 73 : Cho 4 mol axit axetic tác dụng với hỗn hợp chứa 0,5 mol glixerol và 1 mol etilenglicol (xúc tác H2SO4). Tính khối lượng sản phẩm thu được ngoài nước biết rằng có 50% axit và 80% mỗi ancol phản ứng.
A. 312 g
B. 156,7 g
C. 170,4 g
D. 176,5 g
- Câu 74 : Cho biết hằng số cân bằng của phản ứng este hoá: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O có K = 4
A. 50%.
B. 66,7%.
C. 33,3%.
D. 65%.
- Câu 75 : Biết rằng phản ứng este hoá
A. 80%
B. 68%
C. 75%
D. 84,5%
- Câu 76 : Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml H2O (lỏng). Tìm thành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hoá.
A. 55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80
B. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75%
C. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%
D. 53,5% C2H5OH; 46,5% CH3COOH và hiệu suất 80%
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein