bài tập bảo toàn điện tích
- Câu 1 : Cho 0,1mol Ca2+ và x mol NO3− cùng tồn tại trong một dung dich. Gía trị của x là:
A 0,1
B 0,2
C 0,3
D 0,4
- Câu 2 : Dung dịch X có chứa 0,1 mol Na+, 0,2 mol Ca2+, 0,2 mol Cl- và x mol NO3−. Giá trị của x là?
A 0,1
B 0,2
C 0,3
D 0,4
- Câu 3 : Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1mol; Mg2+ 0,2mol; Cl- 0,3mol; HSO4− y mol. Khi cô cạn dung dịch Y thì được muối khan thu được là:
A 50,45g
B 55,45g
C 48,55g
D 45,58 gam
- Câu 4 : Một dung dịch chứa 0,01 mol Mg2+, 0,03 mol Na+, x mol Cl- và y mol SO42−. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 3,08 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:
A 0,015 và 0,02.
B 0,01 và 0,015.
C 0,03 và 0,02.
D 0,02 và 0,015
- Câu 5 : Dựa vào định luật bảo toàn điện tích cho biết dung dịch nào sau đây không thể tồn tại ?
A dung dịch chứa Na+ 0,1M, Ba 2+ 0,1M, K+ 0,15M, Cl- 0,25M, NO3- 0,1M.
B dung dịch chứa Ca2+ 0,2M, K+ 0,25M, Cl- 0,25M, NO3- 0,4M.
C dung dịch chứa K+ 0,1M, Na+ 0,2M, NO3- 0,05M, CH3COO- 0,05M, Cl- 0,2M.
D dung dịch chứa Mg2+ 0,2M, K+ 0,1M, NH4+ 0,1M, SO42- 0,25M, Cl- 0,05M, NO3 -0,05M
- Câu 6 : Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol; Mg2+ 0,3 mol; Cl− 0,4 mol; HCO3− y mol. Cô cạn dung dịch ta thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A 49,8
B 49,4
C 37,4
D 30,5 g
- Câu 7 : Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và 0,025 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại. Và giải phóng khí NO duy nhất, Giá trị của x là :
A 0,045
B 0,075.
C 0,05.
D 0,025.
- Câu 8 : Dụng dịch X có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,125 mol Cl- và 0,25 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch Na2CO3 1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhât. Giá trị của V là:
A 0,125
B 0,15
C 0,1875
D 0,375
- Câu 9 : Hoà tan hoàn toàn 16 g hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 3M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí H2 (đktc). Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y thu được kết tủa lớn nhất cần vừa đủ 450ml NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
A 0,2 lít
B 0,24 lít
C 0,3 lít
D 0,4 lít
- Câu 10 : Chia hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau.Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc).Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit.Khối lượng hỗn hợp X là:
A 1,56g
B 2,4g
C 1,8g
D 3,12g
- Câu 11 : Dung dịch X chứa các ion: Fe3+ ; SO42 ; NH4+; Cl−. Chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau:-Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH , đun nóng thu được 0,672 lít khí ở đktc và 1,07 gam kết tủa.-Phần 2: tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa.Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là( quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)
A 3,73 gam
B 7,04 gam
C 7,46 gam
D 7,35 gam
- Câu 12 : Cho m gam hỗn hợp Cu, Zn, Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư. Cô cạn cẩn thận dung dịch thu được sau phản ứng thu được (m+62) gam muối khan. Nung hỗn hợp đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là:
A (m+4) gam
B ( m+8)gam
C (m+16) gam
D (m+32) gam
- Câu 13 : Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại. Và giải phóng khí NO duy nhất, Mối liện hệ giữa x và y là:
A x = y
B x = 2y
C 2x = y
D x = 3y
- Câu 14 : Cho hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 250 dung dịch NaOH 2 M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Thể tích HCl 2M tối thiểu cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất là:
A 0,175 lít.
B 0,3 lít.
C 0,25 lít.
D 0,52 lít.
- Câu 15 : Dung dịch B chứa ba ion K+; Na+; PO43-. 1 lít dung dịch B tác dụng với CaCl2 dư thu được 31 gam kết tủa. Mặt khác nếu cô cạn 1 lít dung dịch B thu được 37,6 gam chất rắn khan. Nồng độ của 3 ion K+; Na+; PO43- lần lượt là:
A 0,3M; 0,3M; 0,6M
B 0,1M; 0,1M; 0,2M
C 0,3M; 0,3M; 0,2M
D 0,3M; 0,2M; 0,2M
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein