Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học trường THPT H...
- Câu 1 : Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 85%. Khối lượng ancol thu được là?
A 458,58 kg
B 485,85 kg
C 398,8 kg
D 389,79 kg
- Câu 2 : Trộn 50 ml dung dịch HCl 0,12M với 50 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. pH dung dịch X là
A 10.
B 2.
C 7.
D 1.
- Câu 3 : Oxi hóa 6 gam metanal bằng oxi (xt) sau một thời gian được 8,56 gam hỗn hợp X gồm anđehit và axit cacboxylic. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng được m gam Ag. Giá trị của m là
A 51,48.
B 17,28.
C 34,56.
D 51,84.
- Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp gồm một andehit và một ancol đều mạch hở cần nhiều hơn 0,27 mol O2 thu được 0,25 mol CO2 và 0,19 mol H2O. Mặt khác, cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa. Biết số nguyên tử H trong phân tử ancol nhỏ hơn 8. Giá trị lớn nhất của m là?
A 48,87 gam
B 58,68 gam
C 40,02 gam
D 52,42 gam
- Câu 5 : Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol):Giá trị của x là
A 0,10.
B 0,11.
C 0,13.
D 0,12.
- Câu 6 : Axit HCOOH không tác dụng được với?
A Dung dịch KOH
B Dung dịch Na2CO3
C Dung dịch NaCl
D Dung dịch AgNO3/NH3
- Câu 7 : Cacbohidrat X có đặc điểm:- Bị thủy phân trong môi trường axit- Thuộc loại polisaccarit- Phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơCacbohidrat X là ?
A Glucozơ
B Saccarozơ
C Xenlulozơ
D Tinh bột
- Câu 8 : Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4, Ca(NO3)2, NaHCO3, Na2CO3, CH3COOH. Số trường hợp có xảy ra phản ứng là?
A 6
B 5
C 4
D 3
- Câu 9 : Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam bột Cu vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3, khuấy đều thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X rồi cô cạn, nung đến khối lượng không đổi thu được 34,88 gam hỗn hợp rắn Z gồm ba chất. (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của V là?
A 5,376 lit
B 1,792 lit
C 2,688 lit
D 3,584 lit
- Câu 10 : Đun 6 gam axit axetic với 6,9 gam etanol ( H2SO4 đặc xúc tác) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng được m gam este ( hiệu suất phản ứng este hóa đạt 75%). Giá trị của m là?
A 8,8 gam
B 6,6 gam
C 13,2 gam
D 9,9 gam
- Câu 11 : Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được 3,92 lít NO2 ( ở đktc là sản phẩm khử duy nhất ). Kim loại M là
A Fe.
B Pb.
C Cu.
D Mg.
- Câu 12 : Etyl axetat không tác dụng với?
A dung dịch Ba(OH)2 đun nóng.
B O2, t0.
C H2 (Ni,t0).
D H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
- Câu 13 : Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở C4H8 tác dụng với H2O (H+, t0) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?
A 4
B 6
C 2
D 5
- Câu 14 : Cho V lít CO ở (đktc) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp chất rắn gồm Cu và Fe3O4 nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng hỗn hợp chất rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là?
A 0,112 lít
B 0,224 lít
C 0,448 lít
D 0,56 lít
- Câu 15 : Cho phản ứng oxi hóa – khử giữa Al và HNO3 tạo sản phẩm khử duy nhất là N2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 tạo muối với số phân tử HNO3 đóng vai trò oxi hóa là?
A 1:6
B 4: 1
C 5: 1
D 8:3
- Câu 16 : Trong số các chất sau đây: toluen, benzen, etilen, metanal, phenol, ancol anlylic, axit fomic, stiren, o-xilen, xiclobutan, vinylaxetat. Có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch nước brom?
A 9
B 10
C 7
D 8
- Câu 17 : Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch Br2 thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là?
A V=22,4.(b + 3a).
B V=22,4.(b + 7a).
C V=22,4.(4a - b).
D V=22,4.(b + 6a).
- Câu 18 : CO2không phản ứng với chất nào trong các chất sau đây?
A NaOH.
B O2.
C CaO.
D Mg.
- Câu 19 : Oxit Y của một nguyên tố X ứng với hóa trị II có thành phần phần trăm theo khối lượng của X là 42,86%. Trong các mệnh đề sau:(1) Y tan nhiều trong nước.(2) Y có thể điều chế trực tiếp từ phản ứng của X với hơi nước nóng.(3) Từ axit fomic có thể điều chế được Y.(4) Từ Y bằng một phản ứng trực tiếp có thể điều chế được axit etanoic.(5) Y là một khí không màu, không mùi, không vị, có tác dụng điều hòa không khí.(6) Hiđroxit của X có tính axit mạnh hơn axit silixic.Số mệnh đề đúng là
A 4.
B 3.
C 6.
D 5.
- Câu 20 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH4, C3H4, C4H6 thu được 3,136 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A 5,6 lít.
B 3,36 lít.
C 1,12 lít.
D 4,48 lít.
- Câu 21 : Cho các phản ứng sau:(1) X + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Y + H2O(2) Y + HCl(loãng) ⟶ Z + NaCl Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức C4H6O5. Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì khối lượng muối rắn thu được là
A 15,58 gam.
B 18 gam.
C 20 gam.
D 16,58 gam.
- Câu 22 : Công thức tổng quát của este tạo ra từ ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là?
A CnH2n+1O2
B CnH2n-2O2
C CnH2n+2O2
D CnH2nO2
- Câu 23 : Hai oxit nào sau đây bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao?
A ZnO và K2O.
B Fe2O3 và MgO.
C FeO và CuO.
D Al2O3 và ZnO.
- Câu 24 : Hỗn hợp X gồm C3H8O3 (glixerol), CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 11,34 gam H2O. Biết trong X glixerol chiếm 25% về số mol. Giá trị của m gần nhất với?
A 11 gam.
B 10 gam.
C 12 gam.
D 13 gam.
- Câu 25 : Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt 2 chất lỏng ancol và phenol?
A Kim loại Cu.
B Quì tím.
C Kim loại Na.
D Nước brom.
- Câu 26 : Trung hòa 6 gam axit cacboxylic đơn chức X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 8,2 gam muối. Công thức phân tử của X là
A C2H4O2.
B C3H6O2.
C C3H4O2.
D CH2O2.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein