Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học trường THPT T...
- Câu 1 : Có bao nhiêu amin bậc 2 có cùng công thức phân tử C4H11N ?
A 3
B 8
C 4
D 1
- Câu 2 : Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc -aminoaxit) mạch hở là:
A 5
B 4
C 7
D 6
- Câu 3 : Cho các nhận định sau:(1) Alanin làm quỳ tím hóa xanh.(2) Axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ.(3) Lysin làm quỳ tím hóa xanh.(4) Axit ađipic và hexametylenđiamin là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6,6(5) Methionin là thuốc bổ thận.Số nhận định đúng là:
A 2
B 5
C 3
D 4
- Câu 4 : Cho các chất sau(I) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH(II) H2N-CH2CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH(III) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOHChất nào là tripeptit ?
A III
B I
C II
D I, II
- Câu 5 : Poli( vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên ( chứa 95% thể tích khí metan) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau: Muốn tổng hợp 3,125 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên ( đo ở đktc) ?(H=1, C=12, O=16, Cl=35,5)
A 17466 m3
B 18385 m3
C 2358 m3
D 5580 m3
- Câu 6 : Để trung hòa 200 ml dung dịch aminoaxit X 0,5 M cần 100 g dung dịch NaOH 8% , cô cạn dung dịch được 16,3 g muối khan .X có công thức cấu tạo ( cho H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23):
A (H2N)2CH-COOH
B H2N-CH2-CH(COOH)2
C H2NCH(COOH)2
D H2N-CH2-CH2-COOH
- Câu 7 : Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn , màu trắng ,có vị ngọt, dễ tan trong nước.(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozo trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.Số phát biểu đúng là
A 5
B 6
C 4
D 3
- Câu 8 : Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với H= 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư tạo ra 500g kết tủa. Giá trị của m là:(C=12; H=1 , O=16; Ca=40)
A 720
B 540
C 1080
D 600
- Câu 9 : Đun nóng x gam hỗn hợp A gồm 2a mol tetra peptit mạch hở X và a mol tri peptit mạch hở Y với 550 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 45,5 gam muối khan của các amino axit đều có 1-COOH và 1-NH2 trong phân tử. Mặt khác thuỷ phân hoàn toàn x gam hỗn hợp A trên bằng dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là ? (cho C=12; H=1; O=16, N=14 , Na=23)
A 56,125
B 56,175
C 46,275
D 53,475
- Câu 10 : Cho 0,1 mol H2N-C3H5-(COOH)2 (axit glutamic) vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là ( cho H=1; C=12; N=14; O=16 ,Na=23):
A 0,55.
B 0,70.
C 0,65.
D 0,50.
- Câu 11 : Cho các polime sau : sợi bông (1), tơ tằm (2), sợi đay (3), tơ enang (4), tơ visco (5), tơ axetat(6), nilon-6,6 (7). Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là ?
A 1, 2, 3, 5, 6
B 5, 6, 7
C 1, 2, 5, 7
D 1, 3, 5, 6
- Câu 12 : Tơ nào dưới đây là tơ nhân tạo ?
A Tơ nitron
B Tơ xenlulozơ axetat.
C Tơ tằm.
D Tơ capron.
- Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tạo ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có 1-NH2 và 1-COOH) thu được b mol CO2 và c mol H2O và d mol N2. Biết b – c = a. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là ? (cho C=12; H=1; O=16, N=14 , Na=23)
A 60,4
B 76,4
C 30,2
D 28,4
- Câu 14 : Este C4H8O2 được tạo bởi ancol metylic thì có công thức cấu tạo là :
A HCOOC3H7.
B CH3COOC2H5.
C C2H5COOCH3.
D C2H3COOCH3.
- Câu 15 : Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong thu được 275g kết tủa và dung dịch Y. Đun kĩ dung dịch Y thu thêm 150g kết tủa nữa. Khối lượng m là ? (cho H = 1, C =12, O = 16, Ca=40)
A 375g
B 750g
C 450g
D 575g
- Câu 16 : Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là ? (cho H = 1, C =12, O = 16, N=14)
A 34,29 lít.
B 42,34 lít.
C 53,57 lít.
D 42,86 lít.
- Câu 17 : Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,2 gam hỗn hợp 2 muối (Z) và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol (chỉ hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu 0,075 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y: (cho H = 1, C =12, O = 16, Na=23)
A CH2=CHCOOC2H5 và CH3COOCH=CHCH3
B HCOOCH2CH=CHCH3 và CH3COOCH2CH=CH2
C
C2H5COOCH2CH=CH2 và CH3CH=CHCOOC2H5
D CH3COOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOC2H5
- Câu 18 : Cho các phát biểu sau:(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.(b) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.(c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau(d) Khi đun nóng glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.(e) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao cho dungdịch màu xanh lam.(f) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu dạng vòng 5 cạnh α – fructozơ và β- fructozơSố phát biểu đúng là:
A 4
B 5
C 3
D 2
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein