Bài tập Cacbohidrat có giải chi tiết (mức độ vận d...
- Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozo cần 2,24 lít O2 và thu được V lít CO2. Các khí đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 2,24.
C. 1,12.
D. 3,36.
- Câu 2 : Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 6,0.
B. 5,5.
C. 6,5.
D. 7,0.
- Câu 3 : Hỗn hợp X gồm metyl fomat, glucozo, fructozo. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 5,824 lit O2 (dktc). Giá trị của m là :
A. 3,9
B. 7,8
C. 15,6
D. 11,7
- Câu 4 : Cho 2,5 kg glucozo chứa 20% tạp chất lên men thu được V ml dung dịch rượu ancol etylic 400. Biết ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8g/ml và trong quá trình chế biến, biết lượng ancol bị hao hụt mất 10%. Giá trị của V là :
A. 2785,0 ml
B. 2875,0 ml
C. 2300,0 ml
D. 3194,4 ml
- Câu 5 : Từ 180 gam gulocozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic ( hiệu suất 80%). Oxi 0,1 a gam ancol etylic băng phương pháp lên mem giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên mem giấm là:
A. 20%.
B. 80%.
C. 10%.
D. 90%.
- Câu 6 : Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong thu được 165 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng dung dịch X giảm đi 66,0 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 405,0
B. 202,5
C. 164,025
D. 225,0
- Câu 7 : Thực hiện lên men ancol từ glucozo (H=80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là
A. 45 gam
B. 36 gam
C. 28,8 gam
D. 43,2 gam
- Câu 8 : Từ 20kg gạo nếp chứa 81% tinh bột, khi lên men thu được bao nhiêu lít ancol 960? Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 81% và ancol etylic có khối lượng riêng D=0,789mg/l.
A. 9,838 lít
B. 6,125 lít
C. 14,995 lít
D. 12,146 lít
- Câu 9 : Lên men m gam tinh bột (Hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%). Lượng CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
A. 18,2750
B. 16,9575
C. 15,1095
D. 19,2375
- Câu 10 : Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 30,6
B. 27,0
C. 15,3
D. 13,5
- Câu 11 : Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozo trong môi trường axit, với hiệu suất 60% thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem dung dịch Y toàn bộ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 6,48g
B. 2,592g
C. 0,648g
D. 1,296g
- Câu 12 : Cho glucozo lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thu hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozo cần dùng là:
A. 33,70 gam
B. 56,25 gam.
C. 20,00 gam
D. 90,00gam
- Câu 13 : Cho 360 gam glucozo lên men rượu. Toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư, thu được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 75,0%
B. 80,0%
C. 62,5%
D. 50,0%
- Câu 14 : Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men với hiệu suất của cả quá trình là 85%. Lượng CO2 sinh ra từ quá trình trên được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 40g kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X , để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 200 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là :
A. 76,24g
B. 55,08g
C. 57,18g
D. 50,82g
- Câu 15 : Trong thực tế người ta thường nấu rượu ( ancol etylic) từ gạo ( chứa 81% tinh bột). Tinh bột chuyển hóa thành ancol etylic qua 2 giai đoạn: Tinh bột → glucozơ → ancol. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml. Thể tích ancol etylic 460 thu được từ 10 kg gạo là
A. 6 lít.
B. 8 lít.
C. 10 lít.
D. 4 lít
- Câu 16 : Cho m gam glucozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozo rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 60 gam.
B. 40 gam.
C. 80 gam.
D. 20 gam.
- Câu 17 : Thực hiện hai thí nghiệm sau:
A. 38m1 = 20m2.
B. 19m1 = 15m2.
C. 38m1 = 15m2.
D. 19m1 = 20m2.
- Câu 18 : Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là
A. 224.103 lít.
B. 112.103 lít.
C. 336.103 lít.
D. 448.103 lít.
- Câu 19 : Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại thu được 3,94 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,0.
B. 2,0.
C. 3,0.
D. 5,0.
- Câu 20 : Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 86,4.
B. 43,2.
C. 120,0.
D. 240,0
- Câu 21 : Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 75%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,03 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 6 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 4,536.
B. 4,212.
C. 3,564.
D. 3,888.
- Câu 22 : Lên mem m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 80%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong, thu được 20 g kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thấy thu thêm được 10 g kết tủa nữa. Giá trị của m là
A. 40,5
B. 48,0
C. 43,2
D. 45,0
- Câu 23 : Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozo, sau đó lên men glucozo tạo ancol etylic với hiệu suất 81% , hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 5,5
B. 6,0
C. 6,5
D. 7,0
- Câu 24 : Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia làm hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc bỏ phần không tan, cho dung dịch thu được tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là
A. 64,71%.
B. 35,29%
C. 64,29%.
D. 35,71%.
- Câu 25 : Lên men 45 gam glucozo để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 8,96.
C. 5,60.
D. 11,20.
- Câu 26 : Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ
A. 10,800.
B. 3,600.
C. 8,100.
D. 6,912.
- Câu 27 : Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. thêm dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được kết tủa . Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 72,0
B. 64,8
C. 90,0
D. 75,6
- Câu 28 : Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 , thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 2M. giá trị của m là
A. 5,5
B. 11
C. 6,0
D. 12,0
- Câu 29 : Hòa tan hoàn toàn 29,68 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 0,896 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Y đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp tục dung dịch AgNO3 dư vào, sau phản ứng thu được 211,02 gam kết tủa. Mặt khác cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng lấy dư thu được 8,736 lít NO2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 60,02.
B. 62,22.
C. 55,04.
D. 52,21.
- Câu 30 : Một mẩu saccarozo có lẫn một lượng nhỏ glucozo. Đem đốt cháy hoàn toàn lượng chất rắn này rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lội qua 300 ml dung dịch Ba(OH)2 2M, thu được 59,1 gam kết tủa, tiếp tục đung nóng dung dịch sau phản ứng lại thu thêm kết tủa. Nếu thủy phân hoàn toàn mẫu vật trên trong môi trường axit, sau đó trung hòa dung dịch rồi cho tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4.
B. 21,6.
C. 10,8.
D. 64,8.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein