Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học trường THPT C...
- Câu 1 : Chất nào sau đây không phản ứng với dd NaOH ở nhiệt độ thường
A
NH2CH2COOH
B
NH2CH2COONa
C Cl-NH3+CH2COOH
D NH2CH2COOH
- Câu 2 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X,Y,Z, T với thuốc thử được ghi trong bảng sau:Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A fructozơ, anilin, Ala-Lys, etyl fomat.
B
fructozơ, Ala-Lys, etyl fomat, anilin.
C
etyl fomat, Ala-Lys, anilin, fructozơ.
D etyl fomat, anilin, Ala-Lys, fructozơ.
- Câu 3 : Trường hợp nào sau đây không sinh ra Ag
A
Nhiệt phân AgNO3
B
Cho Fe(NO3)2 vào dd AgNO3
C Đốt Ag2S trong không khí
D Cho NaCl vào dung dịch AgNO3
- Câu 4 : đốt cháy hàn toàn 7,6 g hỗn hợp X gồm 1axit cacboxylic no đơn chức mạch hở và 1 ancol đơn chức( có số nguyên tử C trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 g X với H=80% thu được m g este. Giá trị của m là :
A 6.12 g
B 3,52g
C 8,16g
D 4,08g
- Câu 5 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit mạch hở X thu được 3 mol Gly,1 mol Ala, 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp các sản phẩm là : Ala- Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Công thức cấu tạo của X là :
A
Gly –Ala- Gly- Gly- Val
B
Ala- Gly-Gly-Val-Gly
C Gly-Gly- Val- Gly-Ala
D Gly- Gly-Ala-Gly-Val
- Câu 6 : Ở nhiệt độ thường kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch NaOH. Kim loại X là
A Cu
B K
C Fe
D Al
- Câu 7 : phương trình hóa học nào sau đây viết sai :
A Al4C3 + HCl → AlCl3 + CH4
B Mg + H2O(h) MgO + H2
C 3CuO + 2NH33Cu + N2 + H2O
D 2Fe + 3I22FeI3
- Câu 8 : So sánh tính bazo của (C2H5)2NH(a), C6H5NH2(b), C6H5NHCH3(c), C2H5NH2(d)
A .a < d < c< b
B b < c < d < a
C c < b < a < d
D d < a<b <c
- Câu 9 : Cho m gam Cu vao dd chứa 0,04 mol AgNO3 một thời gian thu được dd Y và 3,88 g chất rắn X. Cho 2,925 g Zn vào dd Y đến phản ứng hoàn toàn thu được dd Z và 3,217 g chất rắn T. Tính m :
A 1,216g
B 1,088 g
C 1,344g
D 1,152g
- Câu 10 : cho các chất : glixerol, albumin, axit axetic, metyl fomat, ala-ala, frutozo, valin, metyl amin và anilin. Số chất có thể phản ứng với Cu(OH)2 là
A 5
B 6
C 3
D 4
- Câu 11 : Cho m g Al vào dung dịch HCl dư dến khi ngừng thoát khí thì thấy khối lượng dung dịch tăng 14,4 g so với dd HCl ban đầu. Tính khối lượng muối tạo thành :
A 71,2g
B 80,1g
C 16,2g
D 14,4g
- Câu 12 : Dung dịch X chứa a mol NH4+, b mol Al3+, c mol Mg2+, x mol NO3-, y mol SO42-. Mối quan hệ số mol các ion trong dung dịch là
A
a + b + c = x + y.
B
a + 3b + 2c = x + 2y.
C a + b/3 + c/2 = x + y/2.
D a + 2b + 3c = x + 2y.
- Câu 13 : Hỗn hợp A gồm 1 amin đơn chức, 1 anken và 1 ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 g hỗn hợp cần V lít O2 thu được 19,04 lít CO2 ; 0,56 lít N2 và m gam nướC. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Tính V
A 45,92 lít
B 30,52 lít
C 42,00 lít
D 32,48 lít
- Câu 14 : Este X đơn chức mạch hở có tỉ khối so với Oxi là 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm các este X, Y, Z (biết Y, Z đều no mạch hở có MY < MZ) thu được 0,75 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp gồm 2 ancol (có cùng số nguyên tử C) và hỗn hợp 2 muối. Phân tử khối của Z là
A 136
B 146
C 118
D 132
- Câu 15 : Kim loại nào sau đây nhẹ nhất :
A Mg
B Na
C Li
D Al
- Câu 16 : Cho dãy các kim loại K, Zn, Ag, Al, Fe. Số kim loại đẩy được Cu ra khỏi muối CuSO4 là
A 3
B 2
C 4
D 5
- Câu 17 : Cho hỗn hợp X gồm 3 este (chỉ chứa chức este) tạo bởi axit fomic với các ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m g X cần 3,584 lít O2(đktc) thu được CO2 và 2,52 g nướC. Giá trị của m là
A 6,24g.
B 4,68g
C 5,32g
D 3,12g
- Câu 18 : Cho các phát biểu sau đây:(1) Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa.(2) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.(3) Vinyl xianua được sử dụng sản xuất tơ olon.(4) Ở điều kiện thường các amino axit là chất rắn, tan ít trong nước.(5) Dung dịch glucozo và dung dịch saccarozo đều có phản ứng tráng bạc.(6) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.Số phát biểu đúng là
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 19 : Cho hình vẽ mô tả điều chế khí Y từ dung dịch X :Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
A C2H5OH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) C2H4 + H2O.
B CH3COONa(r) + NaOH(r) \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CH4 + Na2CO3.
C CH3NH3Cl + NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CH3NH2 + NaCl + H2O.
D CH3COOH + C2H5OH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CH3COOC2H5 + H2O.
- Câu 20 : Tổng số liên kết xich ma trong CH3COOCH=CH2 là
A 9
B 13
C 10
D 11
- Câu 21 : Dung dịch nào sau đây hòa tan được Cu
A dd HNO3 loãng
B dd H2SO4 loãng
C dd HCl
D dd KOH
- Câu 22 : Ion kim lọi nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong các ion Al3+, Fe2+, Fe3+, Ag+
A Fe3+
B Fe2+
C Fe2+
D Ag+.
- Câu 23 : Thủy phân hoàn toàn một tetra peptit X ( được tạo thành từ Gly) trong 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được dd Y. Để phản ứng vừa đủ với các chất trong Y cần dd chứa 0,35 mol H2SO4 thu được dd Z chỉ chứa các muối trung hòA. Cô cạn cẩn thạn Z thu được m g muối khan. Tính m
A 24,8g
B 95,8g
C 60,3g
D 94,6g
- Câu 24 : Thủy phân hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (phân tử A, B mạch hở đều chứa Ala và Gly) bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 15,8 g) g hỗn hợp muối. Đốt chát toàn bộ lượng muối sinh ra bằng lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp khí Y gồm hơi nước , CO2 và N2. Dẫn toàn bộ Y đi qua dd NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 56,04 g và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % khối lượng của A trong X
A 53,06%
B 35,37%
C 55,92%
D 30,95%
- Câu 25 : Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g kim loại M có hoá trị không đổi cần 5,6 lít hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 (đktc). Phản ứng hoàn toàn thu được 23 g hỗn hợp chất rắn. M là
A Cu.
B Be.
C Mg.
D Ca.
- Câu 26 : Hòa tan hoàn toàn 17,04 g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 660 mol dd HCl 1M dư thu được dd A và 1,68 lít H2 đktC. Cho AgNO3 dư vào A thấy thoát ra 0,336 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất) và tạo thành m g kết tủA. Giá tri của m là
A 102,81g
B 94,02g
C 99,06 g
D 94,71g
- Câu 27 : Khi cho đồng tác dụng với dung dịch HNO3 đặc có khí màu nâu bay ra là NO2 rất độc, gây đau đầu chóng mặt, tổn thương phổi, tim.. Để an toàn trong khi làm thí nghiệm và bảo vệ môi trường người ta thường đặt một miếng bông tẩm hóa chấy nào sau đây lên miệng ống nghiệm ?
A dd Na2CO3
B dd Ca(OH)2
C dd HCl
D nước
- Câu 28 : Cho hỗn hợp Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 :2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thi được 8,96 lít khí H2( đktc) và m g chất rắn không tan. Tính m
A 7.8g.
B 5,4g
C 43,2g
D 10,8g
- Câu 29 : Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm ala và gly. Số CTCT của X thảo mãn là
A 6
B 3
C 9
D 12
- Câu 30 : Chất nào dưới đây không tham gia phản ứng với H2/Ni đun nóng
A Fructozo
B Mantozo
C Glucozo
D Saccarozo
- Câu 31 : Một hợp chất hữu cơ đơn chức X có CTPT là C3H9O3N tác dụng với dd HCl hay NaOH đều sinh ra khí. Cho 2,14 g chất X tác dụng vừa đủ với dd NaOH sinh ra m g muối vô cơ. Giá trị của m là
A 2,12g
B 1,68g
C 1,36g
D 1,64g
- Câu 32 : Thủy phân hoàn toàn 72 g peptit X trong dung dịch HCl dư thu được dd X chứa 38,375 g muối clorua của Valin và 83,625 g muối clorua của Glyxin. X thuộc loại
A đipeptit
B pentapeptit
C tetrapeptit
D tripeptit
- Câu 33 : Lysin có phân tử khối là
A
89
B
137
C
146
D
147
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein