Đề thi thử THPTQG môn Hóa Học trường THPT chuyên B...
- Câu 1 : Axit nào sau đây có khối lượng mol bằng 60?
A Axit oxalic.
B Axit acrylic.
C Axit fomic.
D Axit axetic.
- Câu 2 : Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất tạp chức?
A CH3-CH(NH2)-COOH.
B HO-CH2-CH2-OH.
C HCOOCH3.
D (CHO)2.
- Câu 3 : Dung dịch chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
A Amino axit.
B Chất béo.
C Protein.
D Peptit.
- Câu 4 : Ancol X có công thức: C2H5OH. Tên gọi của X là
A ancol metylic
B ancol etylic
C ancol propyolic
D ancol butylic
- Câu 5 : Kết luận nào sau đây đúng khi nói về ancol và phenol?
A Chỉ có ancol tác dụng được với kim loại Na.
B Chỉ có phenol tác dụng được với kim loại Na.
C Chỉ có ancol tác dụng được với dung dịch NaOH.
D Chỉ có phenol tác dụng được với dung dịch NaOH.
- Câu 6 : Este nào sau đây có thể được tạo ra từ ancol metylic bằng một phản ứng?
A Etyl axetat.
B Etyl acrylat.
C Vinyl fomat.
D Metyl fomat.
- Câu 7 : Polime X được sinh ra bằng cách trùng hợp CH2=CH2. Tên gọi của X là
A tơ olon.
B poli( vinyl clorua).
C polietilen.
D tơ nilon- 6.
- Câu 8 : Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A Ca
B Fe
C Zn
D Cu
- Câu 9 : Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch chứa các chất riêng biệt sau: (1) metyl amin; (2) lysin; (3) amoniac; (4) natri hiđroxit. Số dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
A 4.
B 1.
C 3.
D 2.
- Câu 10 : Hợp chất nào sau đây chứa 18,18% hiđro về khối lượng?
A CH3CHO.
B C2H5OH.
C CH3COOH.
D C3H8.
- Câu 11 : Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được kết tủa nâu đỏ?
A CuCl2.
B AlCl3.
C FeCl3.
D Ba(HCO3)2.
- Câu 12 : Cho 3,96 gam Gly-Gly phản ứn hoàn toàn với 150 ml dung dịch KOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A 8,16.
B 7,62.
C 7,08.
D 6,42.
- Câu 13 : Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 30,87 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,56 mol H2. Giá trị của a là:
A 0,49.
B 0,77.
C 0,56.
D 0,35.
- Câu 14 : Hỗn hợp M chứa 2 peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết). Đốt cháy hoàn toàn 10,74 gam M cần dùng 11,088 lít O2 (đktc), dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng lên 24,62 gam. Mặt khác, cho 0,03 mol M tác dụng vừa đủ với 70 ml NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp sản phẩm Z gồm 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 38,14% về khối lượng. Khối lượng muối của Ala trong Z gần nhất với khối lượng nào sau đây?
A 2,9 gam.
B 7,6 gam.
C 3,4 gam.
D 1,4 gam.
- Câu 15 : Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:\(\begin{gathered}
X + NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}Y + Z \hfill \\
{Y_{(r)}} + NaO{H_{(r)}}\xrightarrow{{CaO,\,{t^o}}}C{H_4} + N{a_2}C{O_3} \hfill \\
Z + 2AgN{O_3} + 3N{H_3} + {H_2}O\xrightarrow{{{t^o}}}C{H_3}COON{H_4} + 2N{H_4}N{O_3} + 2Ag \hfill \\
\end{gathered} \)Chất X có công thức phân tử là:A C4H8O2.
B C3H6O2.
C C4H6O2.
D C3H4O2.
- Câu 16 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(1) Cho Zn và dung dịch AgNO3.(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4.(4) Dẫn khí H2 (dư) qua bột CuO nung nóng.(5) Điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ.(6) Cho Cu vào lượng dư dung dich AgNO3.Số thí nghiệm thu được kim loại là
A 6.
B 4.
C 3.
D 5.
- Câu 17 : Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và một amino axit có công thức dạng CmH2m+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 8,52 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 12,90 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 8,52 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được x gam muối. Giá trị của x là
A 4,656.
B 7,922.
C 6,984.
D 5,328.
- Câu 18 : Cho 6,0 gam axit axetic tác dụng với 150 ml KOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là
A 14,4.
B 12,6.
C 10,2.
D 12,0.
- Câu 19 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:X, Y, Z lần lượt là
A lysin, lòng trắng trứng, anilin.
B lysin, lòng trắng trứng, alanin.
C alanin, lòng trắng trứng, anilin.
D anilin, lysin, lòng trắng trứng.
- Câu 20 : Lấy 240 ml dung dịch gồm NaOH 1,6M và KOH 1M tác dụng hết với dung dịch H3PO4 thu được dung dich X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:- Phần 1: Cô cạn thu được 20,544 gam hỗn hợp muối khan.- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 (dư) thu được m gam kết tủa.Giá trị của m là
A 11,160.
B 17,688.
C 17,640.
D 24,288.
- Câu 21 : Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức , mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,36 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol KOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit có ở trong X là
A 14,47%.
B 75,47%.
C 17,41%.
D 45,77%.
- Câu 22 : X là dung dịch chứa a mol HNO3, Cho b mol Fe vào X, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Y chứa 2 chát tan có nồng độ bằng nhau và khí T (sản phẩm duy nhất của sự khử) màu nâu đỏ. Mối quan hệ giữa a, b trong thí nghiệm trên có thể là
A a=5b.
B a=7b.
C a=4/3b.
D a=6b.
- Câu 23 : Một dung dịch X gồm 0,01 mol K+; 0,02 mol Ba2+; 0,02 mol HCO3- và a mol ion Y (bỏ qua sự điện li của nước). Ion Y và giá trị của a là
A CO32- và 0,03.
B NO3- và 0,01.
C OH- và 0,03.
D Cl- và 0,03.
- Câu 24 : Điều nào sau đây không đúng khi nói về metyl acrylat?
A Không tác dụng với dung dịch nước brom.
B là hợp chất este.
C Là đồng phân của vinyl axetat.
D Có công thức phân tử C4H6O2.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein