đốt cháy amino axit
- Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam Alanin cho sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A 45 gam
B 9,6 gam
C 10 gam
D 14 gam
- Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 22,05 gam axit glutamic cho sản phẩm qua bình đựng dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng a gam. Giá trị của a là
A 45,15 gam
B 39,6 gam
C 19,50 gam
D 33 gam
- Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol amino axit A no thu được 2,016 lit CO2 (dktc). Mặt khác 0,015mol A tác dụng với vừa đủ 0,03 mol NaOH hoặc 0,015 mol HCl. Công thức của A là :
A NH2CH2CH2COOH
B CH3CH(NH2)COOH
C NH2CH2COOH
D NH2CH(COOH)2
- Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 1 amino axit X no (chứa 1 nhóm NH2, 2 nhóm COOH). Tỉ lệ \({n_{{H_2}O}}:{n_{C{O_2}}}\) nào sau đây đúng
A \({{n + 1,5} \over n}\)
B \({{2n + 3} \over {2n}}\)
C \({{4n + 6} \over {4n}}\)
D \({{n + 0,5} \over {n + 1}}\)
- Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 amino axit no, đơn chức thu được 5,6 lít CO2 và 5,4 gam H2O. Số mol của hỗn hợp X là
A 0,05
B 0,3
C 0,1
D 0,25
- Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam lysin thu được V lít N2. Giá trị của V là
A 1,12
B 2,24
C 3,36
D 4,48
- Câu 7 : Amino axit X chứa một nhóm amino trong phân tử . Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 4:1. X có công thức cấu tạo thu gọn là :
A H2NCH2COOH
B H2NCH2NCH2COOH
C H2NCH(NH2)COOH
D H2N(CH2)3COOH
- Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn 3,75 gam amino axit no X ( 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) thu được 4,4 gam CO2. CTPT của X là:
A C2H5O2N
B C3H7O2N
C C4H9O2N
D C5H11O2N
- Câu 9 : Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl . Đốt cháy hoàn toàn X thu được y mol N2 . Giá trị của y là
A 2
B 1,5
C 1
D 2,5
- Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn amino axit no X ( 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) thu được 8,96 lít CO2 8,1 gam H2O CTPT của X là:
A C2H5O2N
B C3H7O2N
C C4H9O2N
D C5H11O2N
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần vừa đủ 0,525 mol oxi. Sản phẩm cháy gồm: 17,6gam CO2, 1,12 lít khí N2(đktc)và 8,1 hơi nước. CTPT của A là
A C2H5O2N
B C3H7O2N
C C4H9O2N
D C5H11O2N
- Câu 12 : Đốt cháy hoàn toàn 23,9 gam hỗn hợp X gồm Alanin và Glyxin cho toàn bộ sản phẩm vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy có 70 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của từng amion axit là?
A 37,24%, 62,76%
B 62,76%, 37,24%
C 60%, 40%
D 40%, 60%
- Câu 13 : Đốt cháy 8,9 g \(\alpha \)-amino axit X phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH cần dùng vừa đủ 8,4 lit O2 (dktc). X là :
A Glyxin
B Alanin
C Valin
D Lysin
- Câu 14 : Chất A có % khối lượng các nguyên tố C,H,O,N lần lượt là 32%, 6,67%, 42,66%, 18,67%. Tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 3. A vừa tác dụng vơi NaOH, vừa tác dụng với HCl. A có cấu tạo
A NH2CH2CH2COOH
B CH3CH(NH2)COOH
C NH2CH2COOH
D NH2(CH2)2 COOH
- Câu 15 : Tỉ lệ thể tích CO2 : H2O ( hơi ) khi đốt cháy hoàn toàn đồng đẳng X của axit aminoaxetic là 6:7 . Trong phản ứng cháy sinh ra nitơ. Các CTCT thu gọn có thể có của X là :
A CH3-CH(NH2)-COOH.
B CH3-CH2-CH(NH2)-COOH
C CH3-CH(NH2)-CH2-COOH
D H2N-CH2-CH2-COOH
- Câu 16 : Đốt cháy hoàn toàn8,9 gam amino axit X thu được 6,72 lít khí CO2, 1,12 lít khí N2 ( các khí ở đktc) và 6,3 gam H2O. CTPT của X là
A C2H5O2N
B C3H7O2N
C C4H9O2N
D C5H11O2N
- Câu 17 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amino axit no A, B thu được 11,2 lít CO2 và 10,8 gam H2O. Biết số nguyên tử C của A nhiều hơn B là 1. A, B lần lượt là
A C2H5O2N, C3H7O2N
B C3H7O2N, C2H5O2N
C C4H9O2N, C3H7O2N
D C3H7O2N, C4H9O2N
- Câu 18 : Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc). Khi X tác dụng với NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo của X là
A H2N-CH2-COO-C3H7
B H2N-CH2-COO-CH3
C H2N-CH2-CH2-COOH
D H2N-CH2-COO-C2H5
- Câu 19 : Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit , vừa tác dụng được với kiềm. Thành phần % khối lượng các nguyên tố C,H,N lần lượt là 40,449%, 7,865%, và 15,73 % còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH(đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A CH2=CH-COONH4
B H2N-COO-CH2-CH3
C H2N-CH2-COO-CH3
D H2N-C2H4-COOH
- Câu 20 : Hợp chất hữu cơ X có phân tử khối nhỏ hơn phân tử khối của benzen, chỉ chứa nguyên tố C,H,O,N . Trong đó, hidro chiếm 9,05% , nitơ chiếm 18,18% về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 7,7 gam X thu được 4,928 lít khí CO2 ở 27,3oC,1atm. X tác dụng với dung dịch NaOH và HCl. X có CTPT là
A H2NCH2COOH
B CH3COONH4 hoặc HCOONH3CH3
C C2H5COONH4 hoặc HCOONH3C2H5
D H2NCH2CH2COOH
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein