Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa trường THPT Thanh...
- Câu 1 : Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A 1,56
B 1,17
C 0,39
D 0,78
- Câu 2 : Este đơn chức X có tỷ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
A CH3CH2COOCH=CH2
B CH2=CHCOOCH2CH3
C CH2=CHCH2COOCH3
D CH3COOCH=CHCH3
- Câu 3 : Cho các polime sau đây : tơ lapsan, tơ nilon – 6, poli(vinyl axetat) và polietilen. Số chất bị thủy phân trong môi trường HCl là :
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 4 : Cho các kim loại sau : K, Fe, Ba, Cu, Na, Ca, Al, Li. Số kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là :
A 4
B 5
C 6
D 7
- Câu 5 : Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các dung dịch NaF, KCl, K3PO4, NaBr, Na2S, Fe(NO3)2, H2PO4. Số kết tủa thu được là :
A 6
B 4
C 3
D 5
- Câu 6 : So với nguyên tử phi kim ở cùng chu kì, nguyên tử kim loại :
A Thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn
B Thường có số electron ở các phân lớp ngoài cùng nhiều hơn
C Thường dễ nhường electron trong các phản ứng hóa học
D Thường dễ nhận electron trong các phản ứng hóa học
- Câu 7 : Cho hỗn hợp X gồm propylamin, đietylamin, glyxin và axit glutamic. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M. Cũng m gam hỗn hợp trên khi tác dụng với axit nitro dư thì thu được 4,48 lít N2 ở đktc. Phần trăm số mol của đimetylamin trong hỗn hợp X là:
A 25%
B 20%
C 40%
D 60%
- Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng etyl axetat thu được 0,45 gam H2O và V lít (đtkt) khí CO2. Giá trị của V là:
A 0,56
B 1,12
C 0,672
D 0,448
- Câu 9 : Phản ứng Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 chứng tỏ?
A Ion Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Fe3+
B Ion Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu2+
C Ion Fe3+ có tính oxi hóa yếu hơn ion Cu2+
D Ion Fe3+ có tính khử mạnh hơn ion Cu2+
- Câu 10 : Cho 2,8 gam Fe tác dụng với dung dịch chứa 0,14 mol HCl thu được khí H2 và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư AgNO3 thu được NO (sản phẩm khử duy nhất) và m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A 20,09 gam
B 22,25 gam
C 14,25 gam
D 25,49 gam
- Câu 11 : Phản ứng nào dưới đây sai?
A Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
B Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2
C Cu + Cl2 → CuCl2
D Cu + ½ O2 + HCl → CuCl2 + H2O
- Câu 12 : Cho các dãy chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với dung dịch NaOH là:
A 2
B 5
C 3
D 4
- Câu 13 : Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì hai thành phân chính của tế bào là nhân và nguyên sinh chất đều hình thành từ protein. Protein cũng là hợp chất chính trong thức ăn con người. Trong phân tử protein, các gôc α – aminoaxit được gắn với nhau bằng liên kết?
A Glicozit
B Hidro
C Amit
D Peptit
- Câu 14 : Để khử hoàn toàn 20,8 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 5,56 lít CO. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là :
A 16,8
B 18,6
C 20,4
D 26,5
- Câu 15 : Giữa tinh bột, saccarozo, glucozo có đặc điểm chung nào sau đây ?
A Chúng đều thuộc loại cacbohidrat
B Chúng đều tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam
C Đều bị thủy phân trong môi trường axit
D Đều không tham gia phản ứng tráng bạc
- Câu 16 : Cho các cặp chất :(1) dung dịch FeCl3 và Ag (2) dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch AgNO3(3) S và H2SO4 đặc nóng (4) CaO và H2O(5) dung dịch NH3 + CrO3 (6) S và dung dịch H2SO4 loãngSố cặp chất có xảy ra phản ứng là:
A 4
B 4
C 2
D 3
- Câu 17 : Hòa tan hoàn toàn 2,85 gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy giải phóng ra 1,008 lít khí. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp đầu là:
A 28,42%
B 36,57%
C 71,58%
D 75,09%
- Câu 18 : Cho 4,48 lít CO2 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ca(OH)2 1M. Sau phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được là:
A 10 g
B 20 g
C 15 g
D 30 g
- Câu 19 : Xenlulozo tác dụng với HNO3 đặc xúc tác là axit H2SO4 đặc tạo ra 62,1 gam sản phẩm hữu cơ Z và 5,4 gam H2O. Tên của X là:
A Xenlulozo đinitrat
B Xenlulozo trinitrat
C Xenlulozo mononitrat
D A hoặc B đều đúng
- Câu 20 : Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là :
A 19,87
B 24,03
C 34,68
D 36,48
- Câu 21 : Cho dung dịch A chứa các ion K+ (0,03 mol), M+, SO42-, CO32-. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 8,6 gam kết tủa. Mặt khác, cho dung dịch A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,448 lít khí (đktc). Nếu cô cạn dung dịch A thu được 5,19 gam muối. Ion M+ là:
A Na+
B Li+
C NH4+
D Rb+
- Câu 22 : Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm :C6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3, CH3COOCH=CH2, C6H5OOCCH=CH2, HCOOCH=CH2, C6H5OOCCH3, HCOOC2H5, C2H5OOCCH3. Có bao nhiêu este khi thủy phân thu được ancol
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 23 : Nhúng một thanh magie vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam so với thanh kim loại ban đầu. Khối lượng magie đã phản ứng là :
A 6,96 gam
B 20,88 gam
C 25,2 gam
D 24 gam
- Câu 24 : Cho 4,48 gam hỗn hợp etyl axetat và phenyl axetat (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng hết với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A 5,6
B 4,88
C 3,28
D 6,4
- Câu 25 : Đipeptit X có công thức: NH2CH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:
A Alanylglixyl
B Alanylglixin
C Glyxylalanin
D Glyxylalanyl
- Câu 26 : Hỗn hợp X nặng m gam gồm mantozo và tinh bột. Chi X thành hai phân bằng nhau- Phần 1 : Hòa tan trong nước dư, lọc lấy kết tủa rồi cho dung dịch phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu dược 0,03 mol Ag- Phần 2 : Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng để thực hiện phản ứng thủy phân. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hòa bởi dung dịch NaOH sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hết với AgNO3/NH3 thu được 0,192 mol Ag. Biết hiệu suất của phản ứng thủy phân đạt 60%. Giá trị của m là :
A 45,9 gam
B 35,553 gam
C 49,14 gam
D 52,38 gam
- Câu 27 : Hỗn hợp X gồm 2 aminoaxit no (chỉ chứa nhóm chức – COOH và NH2 trong phân tử) trong đó tỉ lệ mO : mN = 80: 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít khí oxi (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 vào dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A 15 gam
B 13 gam
C 10 gam
D 20 gam
- Câu 28 : Đun nóng a gam một hỗn hợp chất hữu cơ X ( chứa C, H, O ) mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A, để trung hoàn KOH dư trong dung dịch A cần dung 80 ml dung dịch HCl 0,5 M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa một cách cẩn thận, người ta thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức Y và 18,34 gam hỗn hợp hai muối Z. Giá trị của a là:
A 14,86 gam
B 16,64 gam
C 13,04 gam
D 13,76 gam
- Câu 29 : Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X , tripeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin; 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy m gam E trong oxi vừa đủ thu được hỗn hợp CO2; H2O và N2. Trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 78,28 gam. Giá trị gần nhất của m là:
A 55,6
B 45,1
C 43,2
D 33,5
- Câu 30 : Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 2,5
B 3,0
C 1,0
D 1,5
- Câu 31 : Hợp chất A có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng với dung dịch NaOH. Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong A là: 68,852% C; 4,918%H, còn lại là phần trăm oxi. Tỉ khối hơi của A so với hidro nhỏ hơn 100. Cho 29,28 gam hỗn hợp B gồm tất cả các đồng phân cấu tạo của A thỏa mãn dữ kiện đề bài, có số mol bằng nhau tác dụng hết với dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A 38,4
B 41,76
C 36,96
D 40,68
- Câu 32 : Đốt cháy hoàn toàn 26,46 gồm một chất hữu cơ X chứa hai loại nhóm chức và X không chứa quá 4 nguyên tử oxi, cần 30,576 lít oxi (đktc), thu được H2O và N2 và 49,28 gam CO2. Biết rằng trong phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử N. Mặt khác, cho KOH dư tác dụng với 26,46 gam X, thu được hỗn hợp Y chứa hai ancol Z và T là đồng đẳng liên tiếp và a gam muối. Biết MZ < MT và khối lượng mol phân tử trung bình của Y là 39. Giá trị của a là:
A 31,22
B 34,24
C 30,18
D 28,86
- Câu 33 : Cho m gam hỗn hợp H gồm Al (6x mol); Zn (7x mol), Fe3O4, Fe(NO3)2 tác dụng hết với 250 gam dung dịch H2SO4 31,36% thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và 0,16 mol hỗn hợp Y chứa hai khí NO, H2 tỉ khối của Y đối với He bằng 6,625. Cô cạn dung dịch X thu được (m + 60,84) gam muối. Nếu nhỏ từ tử dung dịch KOH 2M vào dung dịch X đến khi không còn phản ứng nào xảy ra thì vừa hết 1 lít dung dịch KOH. Nồng độ phần trăm của FeSO4 có trong dung dịch X là:
A 10,28%
B 10,43%
C 19,39%
D 18,82%
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein