50 bài tập lý thuyết este có lời giải (phần 3)
- Câu 1 : Có bao nhiêu chất (đơn chức) có công thức phân tử C3H6O2 phản ứng với dung dịch NaOH thu được chất X mà khi nung X với vôi tôi xút thì thu được khí metan CH4?
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 2 : Cho dãy gồm các chất: (1) anlyl axetat, (2) metyl acrylat, (3) phenyl axetat, (4) etyl fomat, (5) vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A 3.
B 2.
C 5.
D 4.
- Câu 3 : Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
A HCOOC3H7.
B CH3COOC2H5.
C HCOOC3H5.
D C2H5COOCH3.
- Câu 4 : Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y là phản ứng duy nhất. Chất X là
A axit fomic.
B etyl axetat.
C axit axetic.
D ancol etylic.
- Câu 5 : Este X đơn chức tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có công thức phân tử là C3H5O2Na và ancol Y1. Oxi hóa Y1 bằng CuO nung nóng thu được anđehit Y2. Y2 tác dụng với AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Y2. Vậy tên gọi của X là
A etyl propionat.
B metyl propionat.
C metyl axetat.
D propyl propionat.
- Câu 6 : Hỗn hợp gồm các este, đơn chức, no có công thức phân tử C4H8O2 và C5H10O2 khi thủy phân trong môi trường kiềm thì thu được tối đa 6 ancol khác nhau và một muối duy nhất. Vậy muối đó là
A CH3COONa.
B HCOONa.
C C3H7COONa.
D C2H5COONa.
- Câu 7 : Có 2 hợp chất hữu cơ (X), (Y) chứa các nguyên tố C, H, O, khối lượng phân tử đều bằng 74 đvC. Biết (X) tác dụng được với Na; cả (X), (Y) đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 trong NH3. Vậy X, Y có thể là:
A CH3COOCH3 và HOC2H4CHO.
B C4H9OH và HCOOC2H5.
C OHC-COOH và C2H5COOH.
D OHC-COOH và HCOOC2H5.
- Câu 8 : Cho phản ứng este hóa: RCOOH + R’OH \(\rightleftharpoons \) R-COO-R’ + H2O. Để phản ứng chuyển dịch ưu tiên theo chiều thuận người ta thường:
A Dùng H2SO4 đặc để hút nước và làm xúc tác.
B Chưng cất để tách este ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
C Tăng nồng độ của axit hoặc ancol.
D Tất cả đều đúng.
- Câu 9 : X là este được tạo bởi axit 2 chức, mạch hở và ancol no, 2 chức, mạch hở có công thức đơn giản nhất là C3H2O2. Để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X (Ni, to) cần bao nhiêu mol H2?
A 2 mol
B 3 mol
C 1 mol
D 4 mol
- Câu 10 : Thu phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY) . Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A etyl axetat.
B metyl propionat.
C vinyl axetat.
D metyl axetat.
- Câu 11 : Đun sôi 1 mol phenyl axetat với dung dịch KOH vừa đủ đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ?
A 198
B 230
C 202
D 194
- Câu 12 : A là C3H6O2 và B là C2H4O2 tác dụng vừa đủ NaOH thu được một muối và một ancol. Vậy A , B là?
A A là axit, B là este
B A , B đều là axit
C B là axit, A là este
D A, B đều là este
- Câu 13 : Cho các este : etyl fomat (1) , vinyl axetat (2) , triolein (3) , metyl acrylate (4) , phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng ) sinh ra ancol là
A (3),(4),(5)
B (1),(3),(4)
C (2),(3),(5)
D (1),(2),(3)
- Câu 14 : Thủy phân este có công thức phân tử C3H6O2 (trong môi trường axit )thu được 2 sản phẩm hữu cơ X ,Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A Rươu metylic
B Metyl axetat
C Axit axetic
D Rượu etylic
- Câu 15 : Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi các chất dưới đây là:
A 4,3,2,1
B 3,4,2,1
C 4,3,1,2
D 3,4,1,2
- Câu 16 : Số phát biểu không đúng trong số các phát biểu sau là :
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 17 : Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là:
A metyl propionat
B metyl axetat
C vinyl axetat
D etyl axetat
- Câu 18 : Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
A CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
B HCOONa, CHC-COONa và CH3-CH2-COONa.
C CH2=CH-COONa, HCOONa và CHC-COONa.
D CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
- Câu 19 : Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A propyl fomat.
B ancol etylic.
C metyl propionat.
D etyl axetat.
- Câu 20 : Cho các este : vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, metyl benzoat. Số este có thể được điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol là :
A 5
B 6
C 4
D 7
- Câu 21 : Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat.
A 5.
B 4.
C 6.
D 7.
- Câu 22 : Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là:
A HCOO-CH2-CH=CH2.
B HCOO-CH=CH-CH3.
C CH3COOCH=CH2.
D CH2=CHCOOCH3.
- Câu 23 : Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% quan sát hiện tượng (1); Lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả 2 lần quan sát (1) và (2) lần lượt là :
A Chất lỏng tách thành 2 lớp, chất lỏng đồng nhất
B Chất lỏng tách 2 lớp, chất lỏng thành 2 lớp
C Sủi bọt khí, Chất lỏng thành 2 lớp
D Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng thành 2 lớp
- Câu 24 : Chất hữu cơ X mạch thẳng có CTPT C4H6O2.
A CH3COOCH=CH2
B CH2=CH-CH2-COOH
C CH2=CH-COOCH3
D HCOOCH2-CH=CH2
- Câu 25 : Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1:1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là:
A C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH
B C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5
C HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5
D HCOOC6H4CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
- Câu 26 : Từ chất X thực hiện các phản ứng hóa học sau:
A HCOOCH=CH2.
B CH3COOCH3.
C CH2=CHCOOCH=CHCH3.
D C2H5COOCH=CHCH3.
- Câu 27 : Cho este đa chức X có CTPT là C6H10O4 tác dụng với dung dịch NaOH thu đươc sản phẩm gồm 1 muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số CTCT phù hợp của X là
A 3
B 2
C 4
D 5
- Câu 28 : Cho este đa chức X (có công thức phân tử C5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 29 : Cho các este: metyl axetat (1), vinyl axetat (2), tristearin (3), benzyl axetat (4), etyl acrylat (5), iso-amyl axetat (6). Số chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol là:
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 30 : \(Phenol\xrightarrow{{ + X}}A\xrightarrow{{ + NaOH,{t^o}}}Y\) (hợp chất thơm).
A axit axetic, phenol.
B anhiđrit axetic, phenol.
C anhiđrit axetic, natri phenolat.
D axit axetic, natri phenolat.
- Câu 31 : Cho a mol este X công thức phân tử C9H10O2 tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A 4.
B 3.
C 2.
D 6.
- Câu 32 : Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
A 146.
B 104.
C 132.
D 148.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein