Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Ôn tập chương 7 !!
- Câu 1 : Trong các chất sau, chất không có tính lưỡng tính?
A.
B.
C.
D.
- Câu 2 : Cho sơ đồ phản ứng
A.
B.
C.
D.
- Câu 3 : Cho sơ đồ phản ứng
A.
B.
C.
D.
- Câu 4 : Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch là:
A. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang không màu
B. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng
B. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng
D. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam
- Câu 5 : Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 42,6
B. 45,5
C. 48,8
D. 47,1
- Câu 6 : Cho 6,8 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 35,6
B. 22,5
C. 64,4
D. 21,2
- Câu 7 : Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch đặc, nóng thu được 1,344 lít khí (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
A. 21,95% và 2,25
B. 78,05% và 2,25
C. 21,95% và 0,78
D. 78,05% và 0,78
- Câu 8 : Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch đặc, nóng thu được 17,92 lít khí (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 21,95%.
B. 36,36%.
C. 42,12%.
D. 78,05%.
- Câu 9 : Bốn kim loại Na; Al; Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T. Biết rằng:
A. Al; Na; Fe; Cu
B. Na; Al; Fe; Cu
C. Al; Na; Cu; Fe
D. Na; Fe; Al; Cu
- Câu 10 : Bốn kim loại K; Zn; Fe và Ag được ấn định không theo thứ tự A, B, C, D. Biết rằng:
A. Ag; Fe; K; Zn
B. Fe; Ag; K; Zn.
C. Ag; Zn; Fe; K
D. Zn; Ag; Fe; Zn
- Câu 11 : Nung hỗn hợp bột gồm 23,7 gam và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 11,2
B. 13,44
C. 8,96
D. 10,08
- Câu 12 : Cho 7,68 gam Cu và 200 ml dung dịch gồm 0,6M và 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là
A. 20,16 gam
B. 19,20 gam
C. 19,76 gam
D. 22,56 gam
- Câu 13 : Cho 9,6 gam Cu và 200 ml dung dịch gồm 1,2M và 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 17,28 gam
B. 25,96 gam
C. 32,16 gam
D. 22,56 gam
- Câu 14 : Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn và Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 6,40
B. 5,76
C. 3,84
D. 5,12
- Câu 15 : Cho m gam bột Cu vào 100 ml dung dịch 0,1M, sau một thời gian phản ứng thu được 0,992 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 0,65 gam bột Zn và Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,797 gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
A. 0,640
B. 0,576
C. 0,384
D. 0,512
- Câu 16 : Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III) ?
A.
B.
C.
D. HCl
- Câu 17 : chất nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(II) ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 18 : Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là
A. 2x = y + 2z
B. 2x = y + z
C. x = y – 2z
D. y = 2x
- Câu 19 : Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol và z mol , thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là
A. x = y + z
B. 2x = y + z
C. x = y – 2z
D. y = 2x
- Câu 20 : Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là
A. 2x
B. 3x
C. 2y
D. y
- Câu 21 : Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol (tỉ lệ x : y = 4: 9), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là
A. 2x
B. 2,25x
C. 2,5y
D. 3y
- Câu 22 : Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch đặc, nóng (dư), tạo ra 1 mol khí (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là
A. FeO,
B. ,
C. Fe,
D. Fe, FeO
- Câu 23 : Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X tác dụng hết với 2 mol đặc, nóng (dư), tạo ra 0,5 mol khí (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X là
A. FeO
B.
C. Fe
D.
- Câu 24 : Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol đặc, nóng (giả thiết là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
A. 0,03 mol và 0,06 mol
B. 0,05 mol và 0,02 mol Fe dư
C. 0,02 mol và 0,08 mol
D. 0,12 mol
- Câu 25 : Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch chứa 0,4 mol đặc, nóng (giả thiết là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
A. 0,1 mol và 0,05 mol
B. 0,075 mol và 0,75 mol Fe dư
C. 0,05 mol và 0,1 mol
D. 0,15
- Câu 26 : Thể tích dung dịch 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít
B. 2 lít
C. 0,9 lít
D. 1,2 lít
- Câu 27 : Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch HCl, thu được 1,064 lít khí . Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
A. Zn
B. Al
C. Cr
D. Mg
- Câu 28 : Hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X hóa trị không đổi bằng dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí . Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch loãng (dư), thu được 5,6 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
A. Zn
B. Al
C. Cr
D. Mg
- Câu 29 : Cho m gam hỗn hợp X gồm vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol là 1 : 2. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được gam muối khan. Biết – = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 240 ml
B. 80 ml
C. 320 ml
D. 160 ml
- Câu 30 : Cho m gam hỗn hợp X gồm vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol là 1 : 3. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được gam muối khan. Biết – = 3,55. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 500 ml
B. 400 ml
C. 550 ml
D. 600 ml
- Câu 31 : Hỗn hợp X gồm . Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là
A. 6,80
B. 7,12
C. 13,52
D. 5,68
- Câu 32 : Hỗn hợp X gồm . Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 10 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch đặc, nóng (dư), thu được 3,36 lít khí (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 60 gam muối. Giá trị của m là
A. 23,2
B. 46,4
C. 21,6
D. 56,8
- Câu 33 : Hỗn hợp X gồm , trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 8,0
B. 9,5
C. 8,5
D. 9,0
- Câu 34 : Nung nóng m gam hỗn hợp Al và (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với dung dịch loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc); - Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là
A. 22,75
B. 21,40
C. 29,40
D. 29,43
- Câu 35 : Nung nóng m gam hỗn hợp Al và (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
A. 22,7
B. 21,4
C. 17,4
D. 34,8
- Câu 36 : Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch loãng (dư), thu được 4a mol khí . Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,40
B. 7,02
C. 3,51
D. 4,05
- Câu 37 : Hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe, 16 gam và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch loãng (dư), thu được 3a mol khí . Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,40
B. 7,02
C. 8,1
D. 10,2
- Câu 38 : Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol và b mol trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể)
A. a = 0,5b
B. a = b
C. a = 4b
D. a = 2b
- Câu 39 : Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol và b mol trong bình kín chứa không khí . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể)
A. 4a = 5b
B. a = 2b
C. a = 4b
D. a = 2b
- Câu 40 : Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích và 80% thể tích ) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% , 14% , còn lại là . Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là
A. 59,46%.
B. 42,31%.
C. 26,83%.
D. 19,64%
- Câu 41 : Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích và 80% thể tích ) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 85,1% N2, 12,77% , còn lại là . Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là
A. 37,6%.
B. 45,31%.
C. 62,4%.
D. 19,64%.
- Câu 42 : Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm tác dụng hết với (đặc nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch , thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 38,08
B. 24,64
C. 16,8
D. 11,2
- Câu 43 : Cho 23,2 gam hỗn hợp X gồm tác dụng hết với (đặc nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch , thu được 58,25 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 47,04
B. 54,64
C. 26,8
D. 31,2
- Câu 44 : Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với đặc nóng (dư), chỉ thấy thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là
A. FeS
B.
C. FeO
D.
- Câu 45 : Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với đặc nóng (dư), thoát ra 1,008 lít (ở đktc) khí (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là
A. FeS
B.
C. FeO
D.
- Câu 46 : Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95%, cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80% (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 1%. Giá trị của x là
A. 1394,90
B. 1325,16
C. 1311,90
D. 959,59
- Câu 47 : Để luyện được 2 tấn gang có hàm lượng sắt 98%, cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 60% (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 2%. Giá trị của x là
A. 1,394
B. 2,7619
C. 4,603
D. 4,511
- Câu 48 : Cho 34,138 gam hỗn hợp X gồm tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Lọc lấy Z rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 11,52 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của trong X là
A. 15,850
B. 13,818
C. 18,288
D. 20,320
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein