về nhôm và hợp chất của nhôm
- Câu 1 : Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3, Cu và FeCl3, BaCl2 và CuSO4, Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 2 : Thí nghiệm nào sau đây không thu được kết tủa sau khi phản ứng kết thúc?
A Cho dung dịch CH3NH2 đến dư vào dung dịch Al(NO3)3
B Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch ZnCl2
C Cho khí CO2 lội vào dung dịch Na[Al(OH)4](hoặc NaAlO2) cho đến dư
D Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3
- Câu 3 : cho dãy chất : Al, Al(OH)3 , Zn(OH)2 , NaHCO3 , Na2SO4 . Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dd HCl, vừa phản ứng với dd NaOH là
A 2
B 5
C 3
D 4
- Câu 4 : Cho bột Al tan hết trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và hỗn hợp 2 khí N2, và N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thì số phản ứng nhiều nhất có thể xảy ra là
A 5
B 4
C 3
D 7
- Câu 5 : Hòa tan hoàn toàn 8,1 gam Al bằng dung dịch chứa m gam NaOH (dư) thu được dung dịch X. Cho 900ml dung dịch chứa HCl 1M vòa X thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
A 32
B 60
C 40
D 24
- Câu 6 : Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch A. Cho 300ml dung dịch NaOH 1M vào A., thu được a gam kết tủa. Mặt khác , nếu cho 400ml dung dịch NaOH 1M vào A , cũng thu được a gam kết tủa . Gía trị của m là :
A 42,75
B 17,1
C 21,375
D 22,8
- Câu 7 : (ĐH KB - 2009 )Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hợp rắn Y. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư ) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa . Gía trị của m là
A 36,7
B 48,3
C 45,6
D 57,0
- Câu 8 : (ĐH KB - 2009 ) Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 6,72 m3 (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 16 . Lấy 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X sực vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2g kết tủa . giá trị của m là :
A 54
B 75,6
C 67,5
D 108,0
- Câu 9 : (ĐH KB - 2009 )cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l , thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa . Loại bỏ kết tủa , thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y thu được 2,34g kết tủa . Gía trị của x là :
A 1,2
B 0,8
C 0,9
D 1,0
- Câu 10 : (ĐH KA -2012) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt .Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa ; khi hết 300ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa . Gía trị của a và m lần lượt là :
A 23,4 và 56,3
B 23,4 và 35,9
C 15,6 và 27,7
D 15,6 và 55,4
- Câu 11 : (ĐH KB -2011) Cho 400ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/l và Al2(SO4)3 y mol/l tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424g kết tủa . Mặt khác , khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 33,552g kết tủa . Tỉ lệ x:y là
A 3:4
B 3:2
C 4:3
D 7:4
- Câu 12 : (ĐH K A,B -2009) Hòa tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước , thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M , sau phản ứng thu được m gam kết tủa . Gía trị của m là :
A 54,4
B 62,2
C 46,6
D 7,8
- Câu 13 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt FexOy (trong điều kiện không có không khí) thu được 92,35 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH (dư) thấy có 8,4 lít khí H2 (ở đktc) thoát ra và còn lại phần không tan Z. Hòa tan 1/2 lượng Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thấy có 13,44 lít khí SO2 (ở đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al2O3 trong Y và công thức oxit sắt lần lượt là:
A 40,8 gam và Fe3O4
B 45,9 gam và Fe2O3
C 40,8 gam và Fe2O3
D 45,9 gam và Fe3O4
- Câu 14 : Cho 3,42g Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78g kết tủa. Nồng độ mol/l nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là:
A 0,15M
B 0,12M
C 0,28M
D 0,19M
- Câu 15 : Hỗn hợp X gồm các kim loại Na, Al, Fe được chia thành 3 phần bằng nhau có số mol lần lượt là x, y, z. Phần 1: tác dụng với nước dư thu được V1 lít khí H2. Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V2 lít khí H2. Phần 3: tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V3 lít khí H2. (Biết các khí được đo ở cùng điều kiện).Kết luận nào sau đây đúng?
A Nếu x < y => V2 < V1 < V3
B Nếu x ≥ y => V1 = V2 <V3
C Nếu x < y => V3 < V1 < V2
D Nếu x ≥ y => V1 <V2 <V3
- Câu 16 : Dung dịch A chứa 16,8g NaOH cho tác dụng với dung dịch chứa 8g Fe2(SO4)3. Thêm tiếp vào đó 13,68g Al2(SO4)3 thu được 500ml dung dịch B và m gam kết tủa. Kết luận nào sau đây sai?
A B chứa Na[Al(OH)4 ] và Na2SO4
B m = 1,56g
C CM (Na[Al(OH)4 ]) = 0,12M; CM (Na2SO4]) = 0,36M
D Kết tủa gồm Fe(OH)3 và Al(OH)3
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein