Trắc nghiệm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây d...
- Câu 1 : Đánh gía mức độ nguy hiểm của kết cấu xây gạch bao gồm các nội dung:
A. Khả năng chịu lực
B. Cấu tạo và liên kết
C. Vết nứt và biến dạng
D. Các câu a, b, c đều đúng
- Câu 2 : Kết cấu xây gạch được đánh giá là nguy hiểm khi:
A. Trụ tường do chịu nén lệch tâm xuất hiện vết nứt ngang, bề rộng vết nứt lớn hơn 0.5mm
B. Trụ tường do chịu nén lệch tâm xuất hiện vết nứt ngang, bề rộng vết nứt lớn hơn 0.75mm
C. Trụ tường do chịu nén lệch tâm xuất hiện vết nứt ngang, bề rộng vết nứt lớn hơn 1.0mm
D. Các câu a, b, c đều sai
- Câu 3 : Đánh gía mức độ nguy hiểm của cấu kiện kết cấu gỗ bao gồm các nội dung:
A. Khả năng chịu lực
B. Cấu tạo và liên kết
C. Vết nứt và biến dạng
D. Các câu a, b, c đều đúng
- Câu 4 : Cấu kiện kết cấu gỗ được đánh giá là nguy hiểm khi:
A. Tất cả các cấu kiện gỗ bị mục
B. Khả năng chịu lực của cấu kiện kết cấu gỗ nhỏ hơn 90% hiệu ứng tác động vào nó
C. Độ võng của dầm chính lớn hơn Lo/150, hoặc gỗ có khuyết tật nghiêm trọng trong vùng chịu kéo
D. Các câu a, b, c đều đúng
- Câu 5 : Đánh gía mức độ nguy hiểm của cấu kiện kết cấu bê tông cốt thép bao gồm các nội dung:
A. Khả năng chịu lực
B. Cấu tạo và liên kết
C. Vết nứt và biến dạng
D. Các câu a, b, c đều đúng
- Câu 6 : Cấu kiện kết cấu bê tông cốt thép được đánh giá là nguy hiểm khi:
A. Khả năng chịu lực của cấu kiện nhỏ hơn 85% hiệu ứng tác động vào nó
B. Khả năng chịu lực của cấu kiện nhỏ hơn 90% hiệu ứng tác động vào nó
C. Khả năng chịu lực của cấu kiện nhỏ hơn 95% hiệu ứng tác động vào nó
D. Khả năng chịu lực của cấu kiện nhỏ hơn 97% hiệu ứng tác động vào nó
- Câu 7 : Đánh gía mức độ nguy hiểm của cấu kiện kết cấu thép bao gồm các nội dung:
A. Khả năng chịu lực
B. Cấu tạo và liên kết
C. Vết nứt và biến dạng
D. Các câu a, b, c đều đúng
- Câu 8 : Cấu kiện kết cấu thép được đánh giá là nguy hiểm khi:
A. Khả năng chịu lực của cấu kiện nhỏ hơn 95% hiệu ứng tác động vào nó
B. Ở cấu kiện chịu kéo do bị rỉ, tiết diện giảm hơn 10% tiết diện ban đầu
C. Độ võng của cấu kiện dầm, sàn… lớn hơn Lo/200
D. Hệ thống giằng vì kèo bị dão gây mất ổn định, làm cho vì kèo bị nghiêng quá h/120
- Câu 9 : Khi đánh giá mức độ nguy hiểm của nhà, nhà được chia làm các bộ phận sau:
A. Nền móng – Cột – Dầm sàn – Mái – Tường
B. Móng – Hệ khung chịu lực – Tường
C. Nền móng – Kết cấu chịu lực bên trên – Kết cấu bao che
D. Tùy thuộc theo kết cấu chịu lực của nhà
- Câu 10 : Đánh giá mức độ nguy hiểm của các bộ phận của nhà được phân theo các cấp:
A. Không nguy hiểm – Nguy hiểm không đáng kể - Nguy hiểm – Rất nguy hiểm.
B. Không nguy hiểm – Nguy hiểm cục bộ - Nguy hiểm – Tổng thể nguy hiểm.
C. Không có cấu kiện nguy hiểm – Có cấu kiện nguy hiểm – Nguy hiểm cục bộ - Tổng thể nguy hiểm.
D. Các câu a, b, c đều sai.
- Câu 11 : Khả năng chịu lực của kết cấu công trình có thể thỏa mãn yêu cầu sử dụng bình thường, chưa có nguy hiểm, kết cấu nhà an toàn.Vậy mức độ nguy hiểm của nhà được đánh giá đạt:
A. Cấp A
B. Cấp B
C. Cấp C
D. Cấp D
- Câu 12 : Khả năng chịu lực của kết cấu công trình cơ bản đáp ứng yêu cầu sử dụng bình thường, cá biệt có cấu kiện ở trạng thái nguy hiểm, nhưng không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực, công trình đáp ứng được yêu cầu sử dụng bình thường. Vậy mức độ nguy hiểm của nhà được đánh giá đạt:
A. Cấp A
B. Cấp B
C. Cấp C
D. Cấp D
- Câu 13 : Khả năng chịu lực của một bộ phận kết cấu công trình không thể đáp ứng yêu cầu sử dụng bình thường, xuất hiện tình trạng nguy hiểm cục bộ. Vậy mức độ nguy hiểm của nhà được đánh giá đạt:
A. Cấp A
B. Cấp B
C. Cấp C
D. Cấp D
- Câu 14 : Khả năng chịu lực của kết cấu chịu lực của công trình không thể đáp ứng yêu cầu sử dụng bình thường, nhà xuất hiện tình trạng nguy hiểm tổng thể. Vậy mức độ nguy hiểm của nhà được đánh giá đạt:
A. Cấp A
B. Cấp B
C. Cấp C
D. Cấp D
- Câu 15 : Xác định cường độ nén của bê tông bằng phương pháp sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng thử bê tông loại bật nảy không được áp dụng trong trường hợp sau:
A. Bê tông có cường độ nén nhỏ hơn 10Mpa hoặc lớn hơn 35Mpa
B. Bê tông có chiều dày theo phương thí nghiệm nhỏ hơn 100mm
C. Các câu a, b đều đúng
D. Các câu a, b đều sai
- Câu 16 : Để xác định cường độ nén của bê tông cần thử bằng phương pháp sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng thử bê tông loại bật nảy, phải có các thông số sau:
A. Vận tốc xuyên (v) của siêu âm và độ cứng bề mặt của bê tông (n) đo được trên súng bật nảy
B. Thành phần bê tông: loại và hàm lượng xi măng, loại và đường kính lớn nhất của cốt liệu lớn
C. Các câu a, b đều sai
D. Bao gồm cả đáp án a và b
- Câu 17 : Bề mặt bê tông cần thử bằng phương pháp sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng thử bê tông loại bật nảy phải đáp ứng các yêu cầu sau:
A. Phẳng, nhẵn, không ướt, không có khuyết tật, nứt, rỗ
B. Đập bỏ các lớp vữa trát, trang trí và mài phẳng vùng kiểm tra
C. Có diện tích không nhỏ hơn 400cm2
D. Bao gồm các đáp án a, b và c
- Câu 18 : Trong mỗi vùng kiểm tra trên bề mặt bê tông cần thử bằng phương pháp sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng thử bê tông loại bật nảy, số lượng và thứ tự điểm đo tối thiểu như sau:
A. 3 điểm siêu âm và 10 điểm bằng súng; thứ tự đo siêu âm trước, đo bằng súng sau
B. 4 điểm siêu âm và 10 điểm bằng súng; thứ tự đo siêu âm trước, đo bằng súng sau
C. 3 điểm siêu âm và 10 điểm bằng súng; thứ tự đo bằng súng trước, đo siêu âm sau
D. 4 điểm siêu âm và 10 điểm bằng súng; thứ tự đo bằng súng trước, đo siêu âm sau
- Câu 19 : Trình tự xác định cường độ nén của bê tông bằng phương pháp sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng thử bê tông loại bật nảyđược tiến hành theo:
A. 3 bước
B. 4 bước
C. 5 bước
D. 6 bước
- Câu 20 : Phương pháp thử không phá hủy đánh giá chất lượng bê tông bằng vận tốc xung siêu âm được áp dụng trong trường hợp sau:
A. Xác định cường độ bê tông
B. Xác định bề rộng vết nứt trong bê tông
C. Xác định mô đun đàn hồi tĩnh và hệ số Poisson động của bê tông
D. Xác định cốt thép trong bê tông
- Câu 21 : Khi đánh giá tình trạng của công trình xây gạch đá, phát hiện thấy các vết nứt trên tường gạch chịu lực với số lượng ít, bề rộng lớn nhất của vết nứt nhỏ hơn 1mm, chiều dài trong khoảng từ 2 đến 3 hàng gạch trở lại, có thể kết luận như sau:
A. Kết cấu ở trạng thái bị phá hủy, buộc phải thay thế
B. Kết cấu cần được gia cường hoặc thay mới
C. Kết cấu nên được gia cường
D. Kết cấu có thể sử dụng bình thường
- Câu 22 : Khi kiểm tra nghiệm thu kích thước hình học của nền đường sau thi công, sai số cho phép về vị trí trục tim tuyến của đường cấp I, II, III là bao nhiêu.
A. Không quá 50 mm
B. Không quá 75 mm
C. Không quá 100 mm
D. Không quá 125 mm
- Câu 23 : Khi kiểm tra nghiệm thu kích thước hình học của nền đường sau thi công, sai số cho phép về vị trí trục tim tuyến của đường cấp IV, V, VI là bao nhiêu.
A. Không quá 50 mm
B. Không quá 75 mm
C. Không quá 100 mm
D. Không quá 125 mm
- Câu 24 : Mật độ kiểm tra độ chặt của mỗi lớp đất đắp sau khi đầm nén xong được quy định như thế nào.
A. Tối thiểu 3 vị trí trên 1000 m2
B. Tối thiểu 2 vị trí trên 1000 m2
C. Tối thiểu 2 vị trí trên 1500 m2
D. Tối thiểu 3 vị trí trên 1500 m2
- Câu 25 : Khi nghiệm thu độ bằng phẳng của mặt trên cùng nền đường ô tô cấp III sau khi thi công (cả với nền đào và nền đắp) bằng thước dài 3 m, phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây.
A. 100% số khe hở dưới thước dài 3 m không vượt quá 15 mm
B. 70% số khe hở dưới thước dài 3 m không vượt quá 7 mm, còn lại không vượt quá 15 mm
C. 70% số khe hở dưới thước dài 3 m không vượt quá 15 mm, còn lại không vượt quá 20 mm
D. 100% số khe hở dưới thước dài 3 m không vượt quá 20 mm
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4