Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Chuy...
- Câu 1 : Cấu trúc di truyền của QT như sau: 0,3AaBB:0,4AaBb:0,3aabb . Cho quần thể tự thụ qua ba thế hệ tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội là:
A
B
C
D
- Câu 2 : Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, nếu lai giữa cặp bố mẹ thì ở đời con, kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
A 32,5%.
B 25%.
C 37,5%.
D 6,25%.
- Câu 3 : Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau: (1) Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và và một quần thể chim sẻ sống ở quần đảo Galapagos,(2) Một quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vônga và và một quần thể mao lương sống ở phía trong bờ sông, (3) Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: một quần thể có màu đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ Châu phi, (4) Chim sẻ ngô (Parus major) có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu và châu Á phân hóa thành 3 nòi: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ. Các quá trình hình thành loài có sự tham gia của cơ chế cách li địa lý là:
A 1, 4.
B 1, 2, 3, 4.
C 1, 2, 4.
D 1, 3.
- Câu 4 : Ví dụ nào sau đây không diễn tả sự ảnh hưởng của giới tính đến sự biểu hiện kiểu hình.
A Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái.
B Kiểu gen dị hợp về tính trạng sừng biểu hiện sự có sừng ở con đực
C Kiểu gen dị hợp về tính trạng hói đầu chỉ biểu hiện ở 1 giới.
D Kiểu gen dị hợp về tính trạng râu xồm không biểu hiện ở dê cái.
- Câu 5 : Ở một tế bào, xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Nếu cho rằng trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nuclêôxôm là 126582 A0. Khi tế bào này ở kì sau của nguyên phân, tổng số các phân tử prôtêin histon trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể này là:
A 4080 phân tử.
B 2040 phân tử.
C 1600 phân tử.
D 8160 phân tử.
- Câu 6 : Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau:Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn.Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:
A Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắngay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
B Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
C Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
D Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
- Câu 7 : Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường qui định, tính trạng màu mắt do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực có màu lông vàng, chân cao, mắt đỏ vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái lông đỏ, chân thấp, mắt trắng tạo được tế bào chuyển nhân. Tế bào này có thể phát triển thành cơ thể mang kiểu hình là
A cái, lông vàng, chân cao, mắt trắng.
B đực, lông vàng, chân cao, mắt trắng.
C đực, lông vàng, chân thấp, mắt trắng.
D đực, lông vàng, chân cao, mắt đỏ.
- Câu 8 : Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn thu được các quả. Nếu giả sử mỗi quả đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là:
A 22,07%.
B 36,16%.
C 50,45%.
D 18,46%.
- Câu 9 : Trong 1 quần thể cân bằng, xét 2 cặp gen AaBb nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, tần số của alen A là 0,4, của B là 0,6. Tần số mỗi loại giao tử của quần thể này là:
A AB = 0,24; Ab = 0,36 ; aB = 0,16; ab = 0,24
B AB = 0,24; Ab = 0,16 ; aB = 0,36; ab = 0,24
C AB = 0,48; Ab = 0,32 ; aB = 0,72; ab = 0,48
D AB = 0,48; Ab = 0,16; aB = 0,36; ab = 0,48
- Câu 10 : Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 3 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 lần lượt có 3,4 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương ứng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là:
A 2340
B 6210
C 1170
D 4680
- Câu 11 : Một người bị nhiễm HIV đã đều đặn đi tiêm thuốc ức chế gen phiên mã ngược đúng định kỳ. Giả sử lúc đầu, chưa có virut nào mang đột biến kháng thuốc . Hỏi sau1 thời gian dài, kết luận nào đúng?
A Các virut xuất hiện đột biến kháng thuốc và người đó ngày càng bệnh nặng
B Các virut không thể tiếp tục sống kí sinh và phải thay đổi vật chủ
C Những virut trong người bệnh nhân không sinh sản được và bị tiêu diệt bởi bạch cầu
D Người đó sẽ hết bệnh hoàn toàn
- Câu 12 : Trong mô đang phân chia nguyên phân, xét hai nhóm tế bào trong đó hàm lượng ADN trong mỗi tế bào thuộc nhóm một chỉ bằng một nửa hàm lượng ADN trong mỗi tế bào thuộc nhóm hai. Tế bào thuộc nhóm một đang ở X, tế bào thuộc nhóm hai đang ở Y. X và Y lần lượt là:
A pha G2 và pha G1
B pha G1 và kì đầu
C kì đầu và kì giữa
D pha G2 và kì đầu
- Câu 13 : Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế bào và có khả năng tham gia tổng hợp bất cứ loại prôtêin nào.
B Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp đồng thời các phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit, sau đó các đoạn được nối lại để tạo ra một chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh.
C Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ – 3’.
D Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen tương ứng do hiệntượng loại bỏ các đoạn intron ra khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử mARN trưởng thành.
- Câu 14 : Nghiên cứu khả năng lọc nước của một loài động vật thu được kết quả như sau: Kết luận nào sau đây không đúng?
A Ở mật độ 10 con/m3, tốc độ lọc nước là nhanh nhất.
B Tốc độ lọc nước của cá thể phụ thuộc vào mật độ.
C Hiệu quả lọc nước tốt nhất ở mật độ 10 con/m3 được gọi là hiệu quả nhóm.
D Mật độ cao hay thấp không ảnh hưởng đến tốc độ lọc nước
- Câu 15 : Xét các nhóm loài thực vật:(1) thực vật thân thảo có mô dậu phát triển, biểu bì dày,(2) thực vật thân thảo có mô dậu kém phát triển, biểu bì mỏng,(3) thực vật thân gỗ có lá dày, mô dậu phát triển, biểu bì dày,(4) thực vật thân cây bụi có mô dậu phát triển, biểu bì dày.Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật này là:
A 1→ 4→ 3→ 2.
B 1→ 2→ 3→ 4.
C 3→ 4→ 2→ 1.
D 1→ 2→ 4→ 3.
- Câu 16 : Cho biết các codon (bộ ba mã sao) mã hóa các axit amin tương ứng như sau: AAU: Asparagin(Asn), XXX: Prolin(Pro), GGG: Glixin(Gly) và UUU: Pheninalanin(Phe). Đoạn mạch gốc nào sau đây sẽ mã hoá cho chuỗi polipeptit gồm các axit amin theo trình tự sau: Phe – Gly – Asn – Pro?
A 5’– GGGTTAXXXAAA – 3’.
B 5’ – AAAXXXTTAGGG – 3’.
C 3’ – GGGTTAXXXAAA – 5’.
D 5’– GGGATTXXXAAA – 3’.
- Câu 17 : Quá trình tự nhân đôi của ADN nhân có các đặc điểm:(1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.(4) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sựphát triển của chạc chữ Y.(6) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ. (7) Enzim nối chỉ tác động vào 1 mạch khuôn trong 1 đơn vị tái bảnPhương án đúng là:
A 1, 2, 4, 5, 6, 7
B 1, 2, 3, 4, 6.
C 1, 2, 3, 4, 7.
D 1, 3, 4, 5, 6.
- Câu 18 : Chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển có đặc điểm là:
A Một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình.
B Nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất.
C Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon điôxit (CO2).
D Nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là cacbon điôxit (CO2) trong khí quyển.
- Câu 19 : Cho 1 gen phân mảnh ở tế bào nhân thực có 15 đoạn intron và exon, các exon dài bằng nhau và bằng 204 angstron, các intron dài bằng nhau và bằng 102 angstron. Kết luận nào đúng:
A Gen trên có thể mang thông tin tổng hợp 40320 chuỗi polypeptit khác nhau.
B Trên mạch gốc, nếu trình tự triplet thứ 82 là 3'AXX5' thì đột biến thay cặp AT ở bộ 3 này sẽ dẫn đến thay đổi thành phần axit amin trong prôtêin được tổng hợp.
C Trên mạch gốc, nếu có 1 đột biến làm xuất hiện bộ 3 kết thúc ở triplet thứ 117 thì chuỗi polypeptit hoàn chỉnh được tổng hợp chứa 158 axitamin
D Trên mạch gốc, nếu thay thế triplet thứ 51 bằng 3'ATT5' thì prôtêin được tổng hợp dài 147 A0
- Câu 20 : Kết luận nào sau đây không đúng về động vật đẳng nhiệt?
A Khi ngủ đông, nhiệt độ cơ thể của gấu vẫn được duy trì ổn định.
B Động vật đẳng nhiệt có cơ chế điều chỉnh nhiệt độ cơ thể.
C Động vật đẳng nhiệt ở vùng lạnh có kích thước cơ thể bé hơn ở vùng nóng.
D Các loài động vật thuộc lớp thú, chim là động vật đẳng nhiệt.
- Câu 21 : Tự thụ phấn ở thực vật có hoa là:
A Chỉ những cây có cùng kiểu gen mới có thể giao phấn cho nhau
B Hạt phấn của cây nào thụ phấn cho noãn của cây đó
C Hạt phấn của cây này thụ phấn cho cây khác
D Hạt phấn của hoa nào thụ phấn cho noãn của hoa đó
- Câu 22 : Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên, 67 ruồi mắt trắng, cánh xẻ, 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là:
A 30 con.
B 15 con.
C 18 con.
D 20 con.
- Câu 23 : Trong quá trình dịch mã tổng hợp Protêin, yếu tố không tham gia trực tiếp là
A tARN.
B mARN.
C rARN.
D ADN.
- Câu 24 : Ở một loài thực vật, alen D qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định quả màu vàng; alen F kiểm soát sự tổng hợp chất diệp lục làm cho lá có màu xanh là trội hoàn toàn so với alen f làm mất khả năng này khiến cho lá có màu vàng lưu huỳnh và chết ở giai đoạn mầm. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình giảm phân. Người ta đã thực hiện phép lai P và thu được 414 cây quả đỏ, lá xanh và 138 cây quả vàng, lá xanh. Phép lai P có thể là: Phương án đúng bao gồm các phép lai:
A (1); (2); (3), (4).
B (1); (3); (4).
C (1); (2); (5); (6).
D (1); (3).
- Câu 25 : Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về ung thư?
A Các tế bào của khối u ác tính có thể di chuyển theo máu và tạo ra nhiều khối u ở những vị trí khác nhau trong cơ thể.
B Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển theo máu đến các nơi khác nhau trong cơ thể.
C Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư thường là đột biến trội và không có khả năng di truyền qua các thế hệ cơ thể.
D Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên bệnh ung thư không phải là bệnh di truyền.
- Câu 26 : Trong mỗi tinh trùng bình thường của một loài chuột có 19 NST khác nhau. Số NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm kép là
A 40.
B 21.
C 57.
D 41.
- Câu 27 : Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,25AABB: 0,50AAbb: 0,25aabb . Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng?
A Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
C Quần thể này là quần thể tự phối
D Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
- Câu 28 : Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du nhưng sinh khối của quần thể giáp xác lại luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du. Nhận xét nào sau đây đúng?
A Tháp năng lượng của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
B Tháp sinh khối của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C Hệ sinh thái này là một hệ sinh thái kém ổn định.
D Tốc độ sinh sản của giáp xác nhanh hơn so với thực vật phù du.
- Câu 29 : Cho phép lai P : AaBbDdHh × AabbDdhh. Tỷ lệ số kiểu gen dị hợp là:
A
B
C
D
- Câu 30 : Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm hiện đại về chọn lọc tự nhiên?
A Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân sơ chậm hơn so với các sinh vật nhân thực lưỡng bội.
B Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định bằng cách tác động trực tiếp lên kiểu hình của sinh vật.
C Một đột biến có hại sẽ luôn bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể sau một số thế hệ.
D Khi môi trường sống ổn định thì chọn lọc tự nhiên không thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
- Câu 31 : Xét phép lai: Biết 1 gen qui định 1 tính trạng. Số kiển gen và kiểu hình có thể có:
A 240 kiểu gen; 64 kiểu hình
B 240 kiểu gen; 216 kiểu hình
C 120 kiểu gen; 216 kiểu hình
D 120 kiểu gen; 64 kiểu hình
- Câu 32 : Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Nhận xét nào sau đây không chính xác?
A Ánh sáng, nhiệt độ, chế độ dinh dưỡng tác động đến biểu hiện tính trạng.
B Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều từ môi trường.
C Giới tính không ảnh hưởng đến sự biểu hiện kiểu hình của kiểu gen.
D Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường
- Câu 33 : Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau: Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là:
A Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng C: Khai thác hợp lý.
B Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng.
C Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác quá mức
D Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai thác hợp lý.
- Câu 34 : Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt;(2) Tạo giống dâu tằm tam bội 3n;(3) Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp -caroten trong hạt;(4) Tạo giống nho không hạt;(5) Tạo cừu Đôly;(6) Tạo cừu sản xuất protein huyết thanh của người.Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:
A (2) và (6).
B (1) và (3).
C (4).
D (5) và (6).
- Câu 35 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%.Theo lí thuyết, phép lai AaBb x aaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là
A 7,94% và 21,09%.
B 7,94% và 19,29%.
C 7,22% và 20,25%.
D 7,22% và 19,29%.
- Câu 36 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 50 tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm phân bình thường. Theo lí thuyết trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử có 11 NST chiếm tỷ lệ
A 5%.
B 0,5%.
C 2,5%.
D 2%.
- Câu 37 : Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, sự sống chỉ thể hiện khi
A xuất hiện đồng thời các đại phân tử ADN, ARN, prôtêin.
B xuất hiện các đại phân tử ARN, ADN có khả năng tự nhân đôi.
C xuất hiện các phân tử prôtêin và các axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi.
D có sự tương tác giữa các đại phân tử trong một tổ chức nhất định là tế bào.
- Câu 38 : Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ là:
A 34/35.
B 34/144.
C 35/105.
D 35/144.
- Câu 39 : Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của chúng.Những sai khác về chi tiết là do
A chúng thực hiện các chức năng khác nhau.
B chúng phát triển trong các điều kiện sống khác nhau.
C sự thoái hoá trong quá trình phát triển.
D chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau.
- Câu 40 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gen ngoài NST?
A Sẽ tạo nên thể khảm ở cơ thể mang đột biến.
B Đột biến khi đã phát sinh sẽ được nhân lên qua quá trình tự sao.
C Gen đột biến phân bố không đều cho các tế bào con.
D Gen đột biến chỉ được biểu hiện ra kiểu hình ở thể đồng hợp.
- Câu 41 : Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khảnăng sinh sản bình thường.(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống vàkhả năng sinh sản bình thường.(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống vàkhả năng sinh sản bình thường.(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém nhưnhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọnlọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:
A (3), (4).
B (1), (2).
C (2), (4).
D (1), (3).
- Câu 42 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cáthể trong quần thể sinh vật?(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môitrường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồntại và phát triển của quần thể.(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 43 : Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
B chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể.
C không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.
D vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
- Câu 44 : Cho các tập hợp sinh vật sau:(1) Tập hợp cây chè trên đồi. (2) Tập hợp cây keo tai tượng trên đồi.(3) Tập hợp cá trong rừng ngập mặn. (4) Tập hợp cây rong đuôi chồn trong ao.(5) Tập hợp cá rô trong đầm. (6) Tập hợp hươu sao trong rừng.(7) Tập hợp ốc trong ruộng lúa (8) Tập hợp cây củ ấu trong đầm.(9) Tập hợp chim cửa sông Hồng. (10) Tập hợp tôm sú trong ao.Nhóm sinh vật nào được coi là quần thể?
A 1,2,4,6,8,10
B 1,2,3,5,8,10
C 2,4,5,7,9,10
D 1,2,4,5,6,10
- Câu 45 : Giả sử một gen đang nhân đôi trong môi trường có 1 phân tử 5- Brôm Uraxin (5-BU) thì sau 6 lần nhân đôi thì số lượng gen đột biến bị đột biến thay thế A-T bằng G−X và số gen gen bình thường lần lượt là bao nhiêu? Biết rằng 5-BU chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen nói trên.
A 15 và 48.
B 3 và 28.
C 15 và 30.
D 7 và 24.
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4