50 bài tập Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phư...
- Câu 1 : Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số, trên hai đường thẳng song song với nhau và song song với trục ox có phương trình lần lượt là x1 = A1 cos(ω.t+φ1) và x2 = A2 cos(ω.t+φ2). Giả sử x = x1 + x2 và y = x1 - x2. Biết rằng biên độ dao động của x gấp năm lần biên độ dao động của y. Độ lệch pha cực đại giữa x1 và x2gần với giá trị nào nhất sau đây?
A 53,140.
B 126,870.
C 22,620.
D 143,140.
- Câu 2 : Hai chất điểm dao động trên hai phương song song với nhau và cùng vuông góc với trục Ox nằm ngang. Vị trí cân bằng của chúng nằm trên Ox và cách nhau 15 cm, phương trình dao động của chúng lần lượt là: y1 = 8cos(7πt – π/12); y2 = 6cos(7πt + π/4) cm. Khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm gần giá trị nào nhất sau đây:
A 20cm
B 15cm
C 17cm
D 18 cm
- Câu 3 : Một vật có khối lượng không đổi, thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình dao động lần lượt là \({{x}_{1}}=10\cos \left( 2\pi t+\varphi \right)\,\,cm\) và \({{x}_{2}}={{A}_{2}}\cos \left( 2\pi t-\frac{\pi }{2} \right)\,\,cm\) thì dao động tổng hợp là \(x=A\cos \left( 2\pi t-\frac{\pi }{3} \right)\,\,cm\). Khi năng lượng dao động của vật cực đại thì biên độ dao động A2 có giá trị là
A \(\frac{{20}}{{\sqrt 3 }}\,\,cm\)
B \(10\sqrt 3 \,\,cm\)
C \(\frac{{10}}{{\sqrt 3 }}\,\,cm\)
D \(20\,\,cm\)
- Câu 4 : . Trên mặt phẳng nằm ngang có hai con lắc lò xo. Các lò xo có cùng độ cứng k, cùng chiều dài tự nhiên là 32 cm. Các vật nhỏ A và B có khối lượng lần lượt là m và 4m. Ban đầu, A và B được giữ ở vị trí sao cho lò xo gắn với A bị dãn 8 cm còn lò xo gắn với B bị nén 8 cm. Đồng thời thả nhẹ để hai vật dao động điều hòa trên cùng một đường thẳng đi qua giá I cố định (hình vẽ). Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai vật có giá trị lần lượt là
A 64 cm và 48 cm.
B 80 cm và 48 cm.
C 64 cm và 55 cm.
D 80 cm và 55 cm
- Câu 5 : Hai con lắc lò xo đặt trên mặt nẳm ngang không ma sát, hai đầu gắn hai vật nặng khối lượng m1 = m2, hai đầu lò xo còn lại gắn cố định vào hai tường thẳng đứng đối diện sao cho trục chính của chúng trùng nhau. Độ cứng tương ứng của mỗi lò xo lần lượt là k1 = 100 N/m, k2 = 400 N/m. Vật m1 đặt bên trái, m2 đặt bên phải. Kéo m1 về bên trái và m2 về bên phải rồi buông nhẹ hai vật cùng thời điểm cho chúng dao động điều hòa cùng cơ năng 0,125 J. Khi hai vật ở vị trí cân bằng chúng cách nhau 10 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vật trong quá trình dao động là
A 3,32 cm.
B 6,25 cm.
C 9,8 cm.
D 2,5 cm.
- Câu 6 : Hai con lắc lò xo đặt trên mặt nẳm ngang không ma sát, hai đầu gắn hai vật nặng khối lượng m1 = m2 , hai đầu lò xo còn lại gắn cố định vào hai tường thẳng đứng đối diện sao cho trục chính của chúng trùng nhau. Độ cứng tương ứng của mỗi lò xo lần lượt là k1 = 100 N/m, k2 = 400 N/m. Vật m1 đặt bên trái, m2 đặt bên phải. Kéo m1 về bên trái và m2 về bên phải rồi buông nhẹ hai vật cùng thời điểm cho chúng dao động điều hòa cùng cơ năng 0,125 J. Khi hai vật ở vị trí cân bằng chúng cách nhau một khoảng L. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vật trong quá trình dao động là 6,25 cm. Khoảng cách L là
A 2,5 cm.
B 10 cm.
C 20 cm.
D 5 cm.
- Câu 7 : Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số, trên hai đường thẳng song song với trục Ox có phương trình và . Biết rằng giá trị lớn nhất của tổng li độ dao động của hai chất điểm bằng hai lần khoảng cách cực đại của hai chất điểm theo phương Ox và độ lệch pha của dao động thứ nhất so với dao động thứ hai nhỏ hơn 900. Độ lệch pha cực đại giữa dao động thứ nhất và dao động thứ hai nhận giá trị là
A 53,130.
B 50,300.
C 60,50.
D 450.
- Câu 8 : Hai chất điểm M,N dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của M và N đều nằm trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với trục Ox. Trong quá trình dao động, hình chiếu của M và N trên Ox cách xa nhau nhất là \(\sqrt 2 cm\). Biên độ dao động tổng hợp của M và N là 2 cm. Gọi AM, AN lần lượt là biên độ của M và N. Giá trị lớn nhất của ( AM+ AN) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A 4 cm.
B 2 cm.
C 3 cm.
D 5 cm.
- Câu 9 : Trên mặt phẳng nằm ngang có hai con lắc lò xo. Các lò co có cùng độ cứng k, cùng chiều dài tự nhiên 32cm. Các vật nhỏ A và B có khối lượng lần lượt là m và 4m. Ban đầu, A và B được giữ ở vị trí sao cho lò xo gắn với A bị dãn 8cm còn lò xo gắn với B bị nén 8cm. Đồng thời thả nhẹ để hai vật dao động điều hoa trên cùng một đường thẳng đi qua giá I cố định (hình vẽ). Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai vật có giá trị lần lượt là
A 64 cm và 48 cm.
B 80 cm và 48 cm
C 80 cm và 55 cm
D 64 cm và 55 cm
- Câu 10 : Có hai con lắc lò xo giống hệt nhau, dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang dọc theo hai đường thẳng song song cạnh nhau và song song với trục Ox, VTCB của vật cùng tọa độ 0. Biên độ của con lắc 1 là A1=3cm, của con lắc 2 là A2=6cm. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa hai vật theo phương Ox là a=3 (cm). Khi động năng cua con lắc 1 là cực đại bằng W thì động năng của con lắc 2 là
A 2w/3
B w/2
C w
D 2w
- Câu 11 : Cho D1, D2 và D3 là ba đao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Dao động tổng hợp của D1 và D2 có phương trình x12 = 3 cos(ωt + π/2) (cm). Dao động tổng hợp của D2 và D3 có phương trình x23 = 3cosωt (cm). Dao động D1 ngược pha với dao động D3. Biên độ của dao động D2 có giá trị nhỏ nhất là
A 2,6 cm.
B 2,7 cm
C 3,6 cm
D 3,7 cm.
- Câu 12 : Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là x1 = 2Acos(ωt + φ1) cm và x2 = 3Acos(ωt + φ2) cm. Tại một thời điểm mà tỉ số vận tốc và tỉ số li độ của dao động thứ hai so với dao động thứ nhất lần lượt là 1 và -2 thì li độ của dao động tổng hợp là . Giá trị của A là
A 2,25 cm.
B 6 cm.
C 3 cm.
D \(\sqrt {15} cm\)
- Câu 13 : Dao động của một vật có khối lượng 200 g là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương D1 và D2. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ của D1 và D2 theo thời gian. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật. Biết cơ năng của vật là 22,2 mJ. Biên độ dao động của D2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 5,1 cm.
B 5,4 cm.
C 4,8 cm.
D 5,7 cm.
- Câu 14 : Hai con lắc lò xo có khối lượng không đáng kể M và N giống hệ nhau, đầu trên của hai lò xo được cố định ở cùng một giá đỡ cố định nằm ngang. Vật nặng của mỗi con lắc dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ của con lắc M là A, của con lắc N là \(A\sqrt 3 \). Trong quá trình dao động, chênh lệch độ cao lớn nhất của hai vật là A. Khi động năng của con lắc M cực đại và bằng 0,12J thì động năng của con lắc N là
A 0,09J
B 0,12J
C 0,08J
D 0,27J
- Câu 15 : Hai điểm sáng cùng dao động điều hoà trên trục Ox nằm ngang với phương trình dao động lần lượt \({x_1} = 4\cos \left( {5\pi t} \right)cm;{x_2} = 4\sqrt 3 \cos \left( {5\pi t + {\pi \over 6}} \right)cm\). Kể từ thời điểm ban đầu, tại thời điểm lần đầu tiên hai điểm sáng cách xa nhau nhất, tỉ số vận tốc của điểm sáng thứ nhất so với chất điểm thứ 2 là:
A 1
B \( - \sqrt 3 \)
C -1
D \( \sqrt 3 \)
- Câu 16 : Hai vật dao động điều hòa trên hai đường thẳng cùng song song với trục Ox. Hình chiếu vuông góc của các vật lên trục Ox dao động với phương trình x1 = 10cos(2,5πt +\(\frac{\pi }{4}\) ) (cm) và x2 = 10cos(2,5πt −\(\frac{\pi }{4}\)) (cm) (t tính bằng s). Kể từ t = 0, thời điểm hình chiếu của hai vật cách nhau 10 cm lần thứ 2018 là
A 806,9 s.
B 403,2 s.
C 807,2 s.
D 403,5 s
- Câu 17 : Cho hai dao động điều hòa cùng phương với các phương trình lần lượt là \({x_1} = {A_1}\cos \left( {\omega t + 0,35} \right)(cm)\)
A 20 cm
B 35 cm.
C 40 cm
D 25 cm
- Câu 18 : Một vật thực hiện đồng thời hai dao động cùng phương, cùng tần số trên trục Ox với phương trình dao động lần lượt là x1 = A1cos(ωt – π/6) cm, x2 = A2cos(ωt + π/6) cm thì phương trình dao động của vật thu được là x = Acos(ωt + φ) (cm). Giá trị cực đại của A2 thỏa mãn điều kiện bài toán là
A \(\sqrt 2 A\)
B A.
C 2A
D \({{2\sqrt 3 } \over 3}A\)
- Câu 19 : Một chất điểm có khối lượng 0,3 kg đồng thời thực hiện hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Ở thời điểm t bất kì, li độ của hai dao động thành phần luôn thỏa mãn \(16{\text{x}}_1^2 + 9{\text{x}}_2^2 = 25\) (\({x_1}\), \({x_2}\) tính bằng cm). Biết lực phục hồi cực đại tác dụng lên chất điểm trong quá trình dao động là \({F_{ma{\text{x}}}} = 0,4\,\,N\). Tần số góc của dao động có giá trị
A \(10\pi \,\,rad/s\)
B 8 rad/s
C 4 rad/s
D \(4\pi \,\,rad/s\)
- Câu 20 : Hai con lắc lò xo đặt trên mặt nẳm ngang không ma sát, hai đầu gắn hai vật nặng khối lượng \({{m}_{1}}={{m}_{2}}\), hai đầu lò xo còn lại gắn cố định vào hai tường thẳng đứng đối diện sao cho trục chính của chúng trùng nhau. Độ cứng tương ứng của mỗi lò xo lần lượt là \({{k}_{1}}=100\,\,N/m,\,\,{{k}_{2}}=400\,\,N/m\). Vật \({{m}_{1}}\) đặt bên trái, \({{m}_{2}}\) đặt bên phải. Kéo \({{m}_{1}}\) về bên trái và \({{m}_{2}}\) về bên phải rồi buông nhẹ hai vật cùng thời điểm cho chúng dao động điều hòa cùng cơ năng 0,125 J. Khi hai vật ở vị trí cân bằng, chúng cách nhau 10 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vật trong quá trình dao động là
A 3,32 cm
B 6,25 cm
C 9,8 cm
D 2,5 cm
- Câu 21 : Hai vật dao động điều hòa trên hai đoạn thẳng song song cạnh nhau, cùng một vị trí cân bằng trùng với gốc tọa độ, cùng một trục tọa độ song song với hai đoạn thẳng đó với các phương trình li độ lần lượt là \({{x}_{1}}=3\cos \left( \frac{5\pi }{3}t+\frac{\pi }{3} \right)\,\,cm;\,\,{{x}_{2}}=3\sqrt{3}\cos \left( \frac{5\pi }{3}t+\frac{5\pi }{6} \right)\,\,cm\). Thời điểm đầu tiên (sau thời điểm t = 0), hai vật có khoảng cách lớn nhất là
A 0,5 s
B 0,4 s
C 0,6 s
D 0,3 s
- Câu 22 : Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số, trên hai đường thẳng song song với trục Ox có phương trình \({{x}_{1}}={{A}_{1}}\cos \left( \omega t+{{\varphi }_{1}} \right);\,\,{{x}_{2}}={{A}_{2}}\cos \left( \omega t+{{\varphi }_{2}} \right)\). Biết rằng giá trị lớn nhất của tổng li độ dao động của hai vật bằng 2 lần khoảng cách cực đại của hai vật theo phương Ox, và độ lệch pha của dao động 1 so với dao động 2 nhỏ hơn \({{90}^{0}}\). Độ lệch pha cực đại giữa \({{x}_{1}},\,\,{{x}_{2}}\) gần giá trị nào nhất sau đây
A \(36,{{87}^{0}}\)
B \(53,{{14}^{0}}\)
C \(87,{{32}^{0}}\)
D \(44,{{15}^{0}}\)
- Câu 23 : Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình \({x_1} = {A_1}.\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{6}} \right)(cm)\) và \({x_2} = {A_2}.\cos (\omega t - \pi )(cm)\) . Dao động tổng hợp có phương trình \(x = 9.\cos (\omega t + \varphi )(cm)\). Để biên độ A2 có giá trị cực đại thì A1 có giá trị:
A \(15{\sqrt 3 _{}}cm\)
B \(9{\sqrt 3 _{}}cm\)
C 7 cm
D \(18{\sqrt 3 _{}}cm\)
- Câu 24 : Hai con lắc lò xo giống hệt nhau được treo vào hai điểm ở cùng độ cao, cách nhau 3cm. Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt là\(\;{x_1} = 3\cos \left( {\omega t} \right)cm\)và\(\;{x_2} = 6\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{3}} \right)cm\). Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa hai vật nhỏ của các con lắc bằng
A 5,2 cm
B 9 cm
C 8,5 cm
D 6 cm
- Câu 25 : Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có đồ thị tọa độ theo thời gian như hình vẽ. Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động trên. Vận tốc của chất điểm khi qua li độ \(x = 6{\sqrt 3 _{}}cm\) có độ lớn là:
A 60π cm/s
B 120π cm/s
C 40π cm/s
D 140π cm/s
- Câu 26 : Cho D1, D2 và D3 là ba dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Dao động tổng hợp của D1 và D2 có phương trình \({x_{12}} = 5\sqrt 6 \cos \left( {\omega t - \pi } \right)\,\,\left( {cm} \right)\). Dao động tổng hợp của D2 và D3 có phương trình \({x_{23}} = 5\cos \left( {\omega t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\). Dao động D1 ngược pha với dao động D3. Biên độ của dao động D2 có giá trị nhỏ nhất là
A 6,4 cm
B 4,6 cm
C 6,8 cm
D 8,6 cm
- Câu 27 : Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình tương ứng là \({x_1} = {A_1}\cos \omega t\,\,cm\); \({x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right)\,\,cm\), tần số góc ꞷ không đổi. Phương trình dao động tổng hợp của hai dao động trên là \(x = 2\sqrt 3 \cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\,\,cm\). Giá trị lớn nhất của A1 + A2 là
A \(4\sqrt 2 \,\,cm\)
B \(8\sqrt 2 \,\,cm\)
C 8 cm
D 4 cm
- Câu 28 : Một vật thực hiện đồng thời ba dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, tương ứng là (1), (2) và (3). Dao động (1) ngược pha và có năng lượng gấp 3 lần dao động (2). Dao động tổng hợp của (1) và (3) có năng lượng là 5W0. Dao động tổng hợp của (2) và (3) có năng lượng là W0 và vuông pha với dao động (1). Dao động tổng hợp của vật có năng lượng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 3W0
B 2W0
C 2,5W0
D W0
- Câu 29 : Cho ba vật dao động điều hòa cùng biên độ A = 10 cm nhưng tần số khác nhau. Biết rằng khi ba chất điểm đi từ khoảng -10 cm đến 10 cm thì li độ, vận tốc của các vật liên hệ với nhau bởi biểu thức \(\dfrac{{{x_1}}}{{{v_1}}} + \dfrac{{{x_2}}}{{{v_2}}} = \dfrac{{{x_3}}}{{{v_3}}}\). Tại thời điểm t, các vật cách vị trí cân bằng của chúng lần lượt là 4 cm, 3 cm và x3. Giá trị của x3 gần giá trị nào nhất sau đây?
A 4,5 cm
B 2,5 cm
C 5 cm
D 7,5 cm
- Câu 30 : Hai chất điểm dao động trên hai phương song song với nhau và cùng vuông góc với trục Ox nằm ngang. Vị trí cân bằng của chúng nằm trên Ox và cách nhau 10 cm, phương trình dao động của chúng lần lượt là: \({y_1} = 10\cos \left( {5\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\,\,cm\); \({y_2} = 5\cos \left( {5\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,\,cm\). Khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm gần giá trị nào nhất sau đây
A 20 cm
B 15 cm
C 17 cm
D 18 cm
- Câu 31 : Hai chất điểm cùng khối lượng, dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox, có phương trình lần lượt là \({x_1} = {A_1}cos\left( {\omega t + {\varphi _1}} \right)\) và \({x_2} = {A_2}cos\left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\). Gọi \(d\) là khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm theo phương Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của d theo \({A_1}\) (với \({A_2},{\varphi _1},{\varphi _2}\) là các giá trị xác định). Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Nếu \({W_1}\) là tổng cơ năng của hai chất điểm ở giá trị \({a_1}\) và \({{\rm{W}}_2}\) là tổng cơ năng của hai chất điểm ở giá trị \({a_2}\) thì tỉ số \({{\rm{W}}_2}/{{\rm{W}}_1}\) gần nhất với kết quả nào sau đây?
A \(2,5.\)
B \(2,2.\)
C \(2,4.\)
D \(2,3.\)
- Câu 32 : Cho hai con lắc lò xo nằm ngang \(\left( {{k_1},{m_1}} \right)\) và \(\left( {{k_2},{m_2}} \right)\) như hình vẽ. Trục dao động M và N cách nhau \(9cm\) . Lò xo \({k_1}\) có độ cứng \(100N/m\), chiều dài tự nhiên \({l_1} = 35cm\). Lò xo \({k_2}\) có độ cứng \(25N/m\), chiều dài tự nhiên \({l_2} = 26cm\). Hai vật có cùng khối lượng \(m\). Thời điểm ban đầu \(\left( {t = 0} \right)\), giữ lò xo \({k_1}\) dãn một đoạn \(3cm\), lò xo \({k_2}\) nén một đoạn \(6cm\) rồi đồng thời thả nhẹ để hai vật dao động điều hòa. Bỏ qua ma sát. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vật trong quá trình dao động xấp xỉ bằng?
A \(13cm.\)
B \(9cm.\)
C \(10cm.\)
D \(11cm.\)
- Câu 33 : Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ \(x\) vào thời gian \(t\) của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Dao động của vật là tổng hợp của hai dao động nói trên. Trong \(0,2s\) đầu tiên kể từ \(t = 0\), tốc độ trung bình của vật là
A \(20\sqrt 3 cm/s.\)
B \(20cm/s.\)
C \(40\sqrt 3 cm/s.\)
D \(40cm/s.\)
- Câu 34 : Một vật thực hiện 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có đồ thị như hình vẽ. Đồ thị x1 (t) là đường nét liền, đồ thị x2 (t) là đường nét đứt. Trong 0,8 s đầu tiên kể từ t = 0s, tốc độ trung bình của vật là:
A \(40{\sqrt 3 _{}}cm/s\)
B 40cm/s
C \(20{\sqrt 3 _{}}cm/s\)
D 50 cm/s
- Câu 35 : Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số, trên hai đường thẳng song song với nhau và song song với trục Ox có phương trình lần lượt là \({x_1} = {A_1}cos\left( {\omega t + {\varphi _1}} \right)\) và \({x_2} = {A_2}cos\left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\). Xét các dao động tổng hợp \(x = {x_1} + {x_2}\) và \(y = {x_1} - {x_2}\). Biết rằng biên độ dao động của x gấp 2 lần biên độ dao động của y. Độ lệch pha cực đại giữa \({x_1}\) và \({x_2}\) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A \({127^0}.\)
B \({72^0}.\)
C \({108^0}.\)
D \({53^0}.\)
- Câu 36 : Hai chất điểm thực hiện dao động trên hai đường thẳng song song, nằm ngang, có gốc tọa độ nằm trên cùng đường thẳng có phương thẳng đứng. Phương trình dao động của mỗi vật tương ứng là:\({x_1} = {A_1}\cos \left( {\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)cm;{x_2} = 12\cos \left( {\pi t + \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)cm\). Gốc thời gian là lúc hai vật bắt đầu chuyển động, khoảng cách theo phương ngang giữa hai vật được biểu diễn bởi phương trình \(d = A\cos \left( {\pi t + \varphi } \right)\). Thay đổi A1 cho đến khi biên độ A đạt giá trị cực tiểu thì :
A
\(A = 6cm;{A_1} = 6\sqrt 3 cm\)
B \(A = 12cm;{A_1} = 6m\)
C \(A = 12cm;{A_1} = 6\sqrt 3 cm\)
D \(A = 6\sqrt 3 cm;{A_1} = 6cm\)
- Câu 37 : Dao động của một vật có khối lượng \(200g\) là tổng hợp của hai dao động điều hòa thành phần cùng tần số, cùng biên độ có li độ phụ thuộc thời gian được biểu diễn như hình vẽ. Biết \({t_2} - {t_1} = \dfrac{1}{3}s\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của chất điểm có giá trị là:
A \(\dfrac{{6,4}}{3}mJ\)
B \(\dfrac{{0,64}}{3}mJ\)
C \(64J\)
D \(6,4mJ\)
- Câu 38 : Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có biên độ lần lượt là A1 và A2, pha ban đầu có thể thay đổi được. Khi hai dao động thành phần lệch pha π/4 và π/2 thì năng lượng dao động tổng hợp lần lượt là 8W và 6W. Khi năng lượng dao động tổng hợp là 7W thì độ lệch pha giữa hai dao động thành phần gần với giá trị nào nhất sau đây?
A 85,50.
B 20.
C 65,690
D 124,50
- Câu 39 : Hai chất điểm dao động điều hòa với cùng tần số, có li độ ở thời điểm \(t\) là \({x_1}\) và \({x_2}\). Giá trị cực đại của tích \({x_1}.{x_2}\) là \(M\), giá trị cực tiểu của \({x_1}.{x_2}\) là \( - \frac{M}{4}\). Độ lệch pha giữa \({x_1}\)và \({x_2}\) có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?
A \(0,95\,\,rad\)
B \(1,82\,\,rad\)
C \(1,04\,\,rad\)
D \(1,52\,\,rad\)
- Câu 40 : Có hai con lắc lò xo giống hệt nhau dao động điều hoà trên mặt phẳng nằm ngang dọc theo hai đường thẳng song song cạnh nhau và song song với trục Ox. Biên độ của con lắc một là \({A_1} = 4\,\,cm\), của con lắc hai là \({A_2} = 4\sqrt 3 \,\,cm\), con lắc hai dao động sớm pha hơn con lắc một. Trong quá trình dao động khoảng cách lớn nhất giữa hai vật dọc treo trục Ox là \(a = 4\,\,cm\). Khi động năng của con lắc một cực đại là \(W\) thì động năng của con lắc hai là:
A \(\dfrac{{9{\rm{W}}}}{4}\)
B \(\dfrac{{2{\rm{W}}}}{3}\)
C \(\dfrac{{3W}}{4}\)
D \(W\)
- Câu 41 : Hai vật dao động điều hòa dọc theo các trục song song với nhau. Phương trình dao động của hai vật lần lượt là \({x_1} = {A_1}.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)cm\) và \({x_2} = {A_2}.\sin \left( {\omega t + \varphi } \right)cm\) . Biết \(16x_1^2 + 36x_2^2 = {1296_{}}c{m^2}\) và tốc độ cực đại của vật thứ nhất là 12 cm/s. Tốc độ cực đại của vật thứ 2 là
A 18 cm/s
B 8 cm/s
C 6 cm/s
D 24 cm/s
- Câu 42 : Hai dao động cùng phương lần lượt có phương trình \({x_1} = {A_1}.cos\left( {\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)\) và \({x_2} = 6.cos\left( {\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)\). Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình \(x = A.cos\left( {\pi t + \varphi } \right)\left( {cm} \right)\). Thay đổi A1 cho đến khi biên độ A đạt giá trị cực tiểu thì:
A \(\varphi = \dfrac{\pi }{6}\)
B \(\varphi = - \dfrac{\pi }{3}\)
C \(\varphi = 0\)
D \(\varphi = \pi \)
- Câu 43 : Hai con lắc lò xo A và B giống nhau, dao động trên hai đường thẳng song song, gần nhau và dọc theo trục Ox. Vị trí cân bằng của hai con lắc cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với trục Ox tại O. Hình bên là đồ thị của li độ dao động của con lắc A (đường 1) và của con lắc B (đường 2) phụ thuộc vào thời gian t. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng của mỗi vật. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Biết khoảng cách giữa hai vật của hai con lắc dọc theo trục Ox có giá trị lớn nhất là 20 cm. Khi động năng con lắc A là 0,24 J thì thế năng con lắc B là
A \(90mJ\)
B \(240mJ\)
C \(160mJ\)
D \(135mJ\)
- Câu 44 : Hai điểm sáng \(A\) và \(B\) dao động điều hòa cùng tần số trên trục \(Ox\) với cùng vị trí cân bằng \(O\). Hình bên là đồ thị li độ \({x_1}\) và \({x_2}\) của \(A\) và \(B\) phụ thuộc vào thời gian \(t\). Trong quá trình dao động, khoảng cách xa nhất giữa hai điểm sáng là
A \(2\sqrt 2 \,\,cm\).
B \(2\sqrt 3 \,\,cm\).
C \(3\sqrt 3 \,\,cm\).
D \(3\sqrt 2 \,\,cm\).
- Câu 45 : Dao động của một chất điểm có khối lượng \(100\,\,g\) là tổng hợp của hai dao động cùng phương, có phương trình lần lượt là \({x_1} = {A_1}\cos \left( {10\pi t + {\varphi _1}} \right)\) và \({x_2} = {A_2}\cos \left( {10\pi t + {\varphi _2}} \right)\) (\(t\) tính bằng \(s\)). Hình bên là đồ thị biểu diễn mối liên hệ của \({x_1}\) và \({x_2}\). Động năng cực đại của chất điểm là
A \(0,405\,\,J\).
B \(1,60\,\,J\).
C \(0,442\,\,J\).
D \(0,81\,\,J\).
- Câu 46 : Một vật tham gia đồng thời 3 dao động điều hòa 1, 2, 3 cùng phương cùng biên độ \(A = 3cm\), cùng chu kì \(T = 1,8s\). Dao động 1 sớm pha hơn dao động 2, dao động 2 sớm pha hơn dao động 3, dao động 1 vuông pha với dao động 3. Trong 1 chu kì dao động, gọi \({t_1}\) là khoảng thời gian mà \({x_1}.{x_2} < 0\) và \({t_2}\) là khoảng thời gian mà \({x_2}.{x_3} < 0\) (trong đó \({x_1},{x_2},{x_3}\) là li độ của 3 dao động). Biết rằng \({t_1} = 2{t_2}\). Biên độ dao động tổng hợp của vật là
A 7,18cm
B 4,24cm
C 5,20cm
D 7,49cm
- Câu 47 : Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số với các biên độ là \(6\,\,cm\) và \(4\,\,cm\). Tại thời điểm \(t\), các dao động có li độ lần lượt là \({x_1}\) và \({x_2}\). Biết rằng giá trị cực đại của \({x_1}{x_2}\) là \(D\), giá trị cực tiểu của \({x_1}{x_2}\) là \(\dfrac{{ - D}}{3}\). Biên độ dao động của vật gần nhất với giá trị
A \(9,5\,\,cm\).
B \(6,8\,\,cm\).
C \(7,6\,\,cm\).
D \(8,8\,\,cm\).
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất