Bài tập Thủy phân Este cơ bản cực hay có lời giải...
- Câu 1 : Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là
A. 12,3 gam.
B. 16,4 gam.
C. 4,1 gam.
D. 8,2 gam.
- Câu 2 : Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,4.
B. 19,2.
C. 9,6.
D. 8,2.
- Câu 3 : Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,2.
B. 15,0
C. 12,3.
D. 8,2.
- Câu 4 : Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH3.
B. C2H3COOC2H5.
C. C2H5COOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
- Câu 5 : Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là
A. etyl axetat.
B. Metyl axetat.
C. metyl propionat.
D. propyl fomat.
- Câu 6 : Thuỷ phân hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml.
B. 300 ml.
C. 150 ml.
D. 200 ml.
- Câu 7 : Cho 2,96 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2 chất Z và T. Đốt cháy m gam T thu được 0,44 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Chất X là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
- Câu 8 : Thuỷ phân hoàn toàn 4,4 gam este no đơn chức E bằng dung dịch NaOH vừa đủ sau phản ứng thu được 4,1 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam E thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Chất E là:
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOC3H7.
D. C2H5COOCH3.
- Câu 9 : Cho 3,33 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết với dung dịch KOH thu được muối và 2,07 gam ancol Y. Đốt cháy Y cần vừa đủ 3,024 lít oxi (đktc) thu được lượng CO2 có khối lượng nhiều hơn H2O là 1,53 gam. Tên gọi của X là:
A. etyl fomat.
B. vinyl fomat.
C. etenyl metanoat.
D. vinyl axetat.
- Câu 10 : Thể tích hơi của 3 gam chất X (chứa C, H, O) bằng thể tích của 1,6 gam O2 (cùng điều kiện). Cho 3 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ cô cạn dung dịch thu được 3,4 gam chất rắn. CTCT của X là:
A. HCOOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3
- Câu 11 : Cho 4,4 gam hợp chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,8 gam muối. Tên gọi của X là
A. propyl axetat.
B. propyl fomat.
C. etyl axetat.
D. metyl propionat.
- Câu 12 : Tỉ khối hơi của este X so với CO2 là 2. Khi thuỷ phân X trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ Y, Z. Đốt cháy Y, Z cùng số mol thì thu được cùng thể tích CO2 ở cùng điều kiện. Tên gọi của X là:
A. etyl propionat.
B. metyl axetat.
C. metyl fomat.
D. etyl axetat.
- Câu 13 : Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
A. HCOOC3H7.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H5.
D. C2H5COOCH3.
- Câu 14 : Đun nóng 66,3 gam etyl propionat với 400 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là
A. 62,4 gam.
B. 59,3 gam.
C. 82,45 gam.
D. 68,4 gam
- Câu 15 : Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,4 gam chất rắn khan. Công thức của este là
A. CH3COO-CH2-CH=CH2.
B. CH2=CH-COOC2H5.
C. CH2=C(CH3)-COOCH3.
D. HCOOCH=C(CH3)2.
- Câu 16 : X là este đơn chức có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Để thuỷ phân hoàn toàn 6,6 gam chất X người ta dùng 34,1 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml; lượng NaOH này dư 25% so với lượng cần dùng cho phản ứng). Tên gọi của X là
A. metyl propionat.
B. propyl fomat.
C. etyl axetat.
D. etyl propionat.
- Câu 17 : Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y là phản ứng duy nhất. Chất X là
A. axit fomic.
B. etyl axetat.
C. axit axetic.
D. ancol etylic.
- Câu 18 : Cho 1 gam este X có công thức HCOOCH2CH3 tác dụng với nước (xúc tác axit). Sau một thời gian, để trung hòa lượng axit hữu cơ bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy cần đúng 45 ml. Tỉ lệ % este chưa bị thủy phân là
A. 33,3%
B. 50%
C. 60%
D. 66,7%
- Câu 19 : Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hợp chất hữu cơ đơn chức X, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. X có khả năng tham gia phản ứng với NaOH. Số đồng phân của X là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
- Câu 20 : Xà phòng hoá hoàn toàn 0,3 mol mọt este X (chỉ chứa C, H, O) bằng một dung dịch có chứa 20 gam NaOH thu được một ancol và 28,4 chất rắn khan sau khi làm khô dung dịch. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Tên gọi của X là:
A. metyl axetat.
B. etyl fomat.
C. vinyl fomat.
D. vinyl axetat.
- Câu 21 : Este X đơn chức tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có công thức phân tử là C3H5O2Na và ancol Y1. Oxi hóa Y1 bằng CuO nung nóng thu được anđehit Y2. Y2 tác dụng với AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Y2. Vậy tên gọi của X là
A. etyl propionat.
B. metyl propionat.
C. metyl axetat.
D. propyl propionat.
- Câu 22 : Hỗn hợp gồm các este, đơn chức, no có công thức phân tử C4H8O2 và C5H10O2 khi thủy phân trong môi trường kiềm thì thu được tối đa 6 ancol khác nhau và một muối duy nhất. Vậy muối đó là:
A. CH3COONa.
B. HCOONa.
C. C3H7COONa.
D. C2H5COONa.
- Câu 23 : Có 2 hợp chất hữu cơ (X), (Y) chứa các nguyên tố C, H, O, khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết (X) tác dụng được với Na; cả (X), (Y) đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 trong NH3. Vậy X, Y có thể là:
A. CH3COOCH3 và HOC2H4CHO.
B. C4H9OH và HCOOC2H5.
C. OHC-COOH và C2H5COOH.
D. OHC-COOH và HCOOC2H5.
- Câu 24 : X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH2CH2CH3.
B. HCOOCH(CH3)2.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
- Câu 25 : Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl axetat.
B. metyl propionat.
C. isopropyl axetat.
D. etyl propionat.
- Câu 26 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được chất hữu cơ Y có công thức là C5H8O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit Z. Vậy công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOCH(CH3)-CH=CH2.
B. CH3-COOCH=CH-CH3.
C. CH2=CH-COOCH2CH3.
D. CH3COOCH2-CH=CH2.
- Câu 27 : Z là este tạo bởi ancol metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Công thức cấu tạo của Y và giá trị của m là:
A. CH3CH(CH3)COOH ; m = 51,75.
B. CH2=C(CH3)COOH ; m = 51,75.
C. CH3CH(CH3)COOH ; m = 41,40.
D. CH2=C(CH3)COOH ; m = 41,40.
- Câu 28 : Chất hữu cơ X đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Cho 12,9 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 16,1 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
A. CH2=CH-COO-CH3.
B. H-COO-CH2-CH=CH2.
C. CH3-COO-CH=CH2.
D. CH2=C(CH3)-COOH.
- Câu 29 : Este E được điều chế từ axit đơn chức, mạch hở X và ancol đơn chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam E, thu được 5,376 lít CO2 và 3,456 gam H2O. Mặt khác, khi cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,5 gam chất rắn khan. Công thức của Y là
A. CH3CH2OH.
B. CH3CH2CH2OH.
C. CH≡C-CH2OH.
D. CH2=CHCH2OH.
- Câu 30 : Tên gọi của este có mạch cacbon không phân nhánh có công thức phân tử C4H8O2 có thể tham gia phản ứng tráng gương là:
A. propyl fomat
B. isopropyl fomat
C. etyl axetat
D. metyl propionat
- Câu 31 : Cho dãy các chất: benzyl axetat, vinyl axetat, metyl fomat, anlyl clorua, phenyl fomat, isopropyl clorua, triolein. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
- Câu 32 : Có bao nhiêu este mạch hở có công thức phân tử là C5H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường kiềm cho 1 muối và một anđehit ?
A. 8
B. 7
C. 6
D. 5
- Câu 33 : Cho axit salixylic (X) (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có H2SO4 đặc xúc tác thu được metyl salixylat (Y) dùng làm thuốc giảm đau. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có muối Z. Công thức cấu tạo của Z là
A. o-NaOC6H4COOCH3.
B. o-HOC6H4COONa.
C. o-NaOOCC6H4COONa.
D. o-NaOC6H4COONa.
- Câu 34 : Một este X (MX < 200). Lấy 1,22 gam X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi (chỉ có nước) và phần rắn là 2,16 gam muối Y. Đốt cháy hoàn toàn lượng Y thu được 2,64 gam CO2, 0,54 gam H2O, a gam K2CO3. Giá trị của a và tên gọi của X là
A. 1,38 và phenyl fomat.
B. 2,76 và phenyl axetat.
C. 2,4 và phenyl fomat.
D. 1,38 và phenyl axetat.
- Câu 35 : Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng vừa hết 200ml dung dịch NaOH 2M, thu được anđehit Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 32 gam hai chất rắn. Biết % khối lượng oxi trong anđehit Y là 27,59%. Công thức của hai este là
A. HCOOC6H4CH3 và HCOOCH=CH-CH3.
B. HCOOC6H4CH3 và CH3COOCH=CH-CH3.
C. C3H5COOCH=CHCH3 và C4H7COOCH=CH-CH3.
D. HCOOC6H5 và HCOOCH=CH-CH3.
- Câu 36 : Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 37 : X là este có công thức phân tử là C9H10O2, a mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì có 2a mol NaOH phản ứng và sản phẩm không tham gia phản ứng tráng gương. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 9
- Câu 38 : Một este đơn chức có %O = 37,21%. Số đồng phân của este mà sau khi thủy phân chỉ cho một sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 39 : Một este đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với H2 bằng 50. Khi thủy phân trong môi trường kiềm không tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số đồng phân este thõa mãn là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
- Câu 40 : Một hỗn hợp X gồm 2 este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Xà phòng hóa hết 0,2 mol X, ta cần 0,3 lít dung dịch NaOH 1M thu được 3 muối. Khối lượng mỗi muối là
A. 8,2 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 11,6 gam C6H5ONa
B. 4,1 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 11,6 gam C6H5ONa
C. 8,2 gam CH3COONa; 7,2 gam C6H5COONa; 17,4 gam C6H5ONa
D. 4,1 gam CH3COONa; 7,2 gam C6H5COONa; 17,4 gam C6H5ONa
- Câu 41 : Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH tạo muối và anđehit?
A. CH3–COO–CH2–CH=CH2.
B. CH3–COO–C(CH3)=CH2.
C. CH2=CH–COO–CH2–CH3.
D. HCOO–CH=CH–CH3.
- Câu 42 : Thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được sản phẩn hữu cơ là
A. natri axetat và natri phenolat.
B. axit axetic và natri axetat.
C. natri axetat và phenol.
D. axit axetic và phenol.
- Câu 43 : Một este có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được đimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là
A. HCOO-C(CH3)=CH2.
B. CH3COO-CH=CH2.
C. HCOO-CH=CH-CH3.
D. CH2=CH-COOCH3.
- Câu 44 : Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được sản phẩm là
A. Axit axetic và ancol etylic.
B. Axit axetic và anđehit axetic.
C. Axit axetic và ancol vinylic.
D. Anđehit axetic và ancol vinylic.
- Câu 45 : Thủy phân este (E) C4H6O2 trong môi trường kiềm:
A. HCOOCH=CH-CH3.
B. HCOOCH2-CH=CH2.
C. CH2=CH-COOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
- Câu 46 : Một este có công thức phân tử C4H6O2. Thuỷ phân hết X thành hỗn hợp Y. X có công thức cấu tạo nào để Y cho phản ứng tráng gương tạo ra lượng Ag lớn nhất ?
A. CH3COOCH = CH2.
B. HCOOCH2CH = CH2.
C. HCOOCH = CHCH3.
D. CH2 = CHCOOCH3.
- Câu 47 : Este X (C8H8O2) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 2 muối hữu cơ và H2O. X có tên gọi là
A. metyl benzoat.
B. benzyl fomat.
C. phenyl fomat.
D. phenyl axetat.
- Câu 48 : Khi thủy phân (trong môi trường axit) một este có công thức phân tử C7H6O2 sinh ra hai sản phẩm X và Y. X khử được AgNO3 trong amoniac, còn Y tác dụng với nước brom sinh ra kết tủa trắng. Tên gọi của este đó là
A. phenyl fomat.
B. benzyl fomat.
C. vinyl pentanoat.
D. anlyl butyrat.
- Câu 49 : Hai este X, Y là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2. X và Y đều cộng hợp với Br2 theo tỉ lệ mol là 1:1. X tác dụng với NaOH cho một muối và một anđehit. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư cho hai muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức thu gọn của X, Y lần lượt là.
A. HOOCC6H4CH=CH2 và CH2=CHCOO-C6H5.
B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH.
C. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5.
D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOO-C6H5.
- Câu 50 : Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl khi thuỷ phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của chất hữu cơ là:
A. HCOOCHCl-CH2-CH3.
B. CH3-COO-CH2-CH2Cl.
C. HCOO-CH2-CHCl-CH3.
D. HCOOC(CH3)Cl-CH3.
- Câu 51 : Bốn este có công thức phân tử: C3H4O2, C3H6O2, C4H6O2, C4H8O2. Công thức phân tử ứng với 2 este khi bị thuỷ phân cho ra hai chất hữu cơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
A. C3H4O2 và C4H8O2.
B. C3H4O2 và C4H6O2.
C. C3H4O2 và C3H6O2.
D. C4H6O2 và C4H8O2.
- Câu 52 : Phản ứng giữa hai chất tạo sản phẩm là muối và ancol là
A. C6H5Cl (phenyl clorua) + NaOH
B. CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat) + dung dịch NaOH
C. C6H5COOCH3 (metyl benzoat) + dung dịch NaOH
D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat) + dung dịch NaOH
- Câu 53 : Cho este X (C4H6O2) phản ứng với dung dịch NaOH theo sơ đồ sau :
A. CH3-COOCH=CH2.
B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. HCOOCH2-CH=CH2.
D. CH2=CH-COOCH3.
- Câu 54 : Khi thủy phân este C7H6O2 trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y, trong đó X cho phản ứng tráng gương, còn Y không có phản ứng tráng gương nhưng tác dụng với dung dịch Br2 cho kết tủa trắng. CTCT của este là:
A. CH≡C-COOC≡C-C2H5.
B. CH3COOCH=CH-C≡CH.
C. HCOOC6H5.
D. HCOOCH=CH-C≡C-CH-CH2.
- Câu 55 : Hai chất X và Y cùng có CTPT C9H8O2, cùng là dẫn xuất của benzen, đều làm mất màu nước Br2. X tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 anđehit ; Y tác dụng với dung dịch NaOH cho 2 muối và nước. Các muối sinh ra đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. X và Y tương ứng là:
A. C2H3COOC6H5 và HCOO-C6H4-C2H3.
B. C6H5COOC2H3 và C2H3COOC6H5.
C. HCOO-C2H2-C6H5 và HCOO-C6H4-C2H3.
D. C6H5COOC2H3 và HCOO-C6H4-C2H3.
- Câu 56 : Đun 0,1 mol este X đơn chức với NaOH dư sau đó cho tác dụng với Cu(OH)2, to thu được 0,2 mol Cu2O. Công thức của X là:
A. R’-COO-CH=CR2.
B. HCOO-CH=CR2.
C. HCOOR.
D. H-COO-CR=CH2.
- Câu 57 : Hợp chất X (chứa C, H, O) trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm chức, X không tác dụng với Na, X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2. Đốt cháy 1 lít X thu được 7 lít CO2 ở cùng điều kiện. Cấu tạo nào sau đây là phù hợp với X ?
A. (CH3COO)2C3H6.
B. HCOOC6H5.
C. CH2(COOC2H5)2.
D. C6H5COOH.
- Câu 58 : Thuỷ phân 11,18 gam este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 56,16 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC(CH3)=CH2.
B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH=CHCH3.
D. HCOOCH2CH=CH2.
- Câu 59 : Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức, mạch hở có xúc tác axit đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z. Cho Y và Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam Ag. CTCT của X là
A. CH3COO-CH=CH2.
B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. HCOO-CH2-CH=CH2.
D. HCOOC(CH3)=CH2.
- Câu 60 : Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng đủ với 150 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là:
A. HCOOCH=CH-CH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. C2H5COOCH=CH2.
D. HCOOCH=CH-CH3 và CH3COOCH=CH2.
- Câu 61 : Cho 12,2 gam X có CTPT là C7H6O2 mạch hở phản ứng với 0,2 mol KOH thấy phản ứng xảy ra vừa đủ. Sản phẩm sẽ có muối
A. HCOOK.
B. C2H5COOK.
C. CH3COOK.
D. C7H4O2K2.
- Câu 62 : Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là:
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3CHO.
D. CH3COCH3.
- Câu 63 : Hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl axetat có khối lượng 7,04 gam thủy phân trong NaOH dư, sau phán ứng thu được 9,22 gam hỗn hợp muối. % theo khối lượng của hai este trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 64,53% và 35,47%.
B. 53,65% và 46,35%.
C. 54,44% và 45,56%.
D. 57,95% và 42,05%.
- Câu 64 : Cho este sau đây: C6H5OOC-CH2-COOCH3. Để phản ứng hết với 19,4 gam este này thì một dung dịch chứa ít nhất bao nhiêu gam KOH ?
A. 16,8 gam.
B. 11,2 gam.
C. 12,0 gam.
D. 8,0 gam.
- Câu 65 : Hợp chất hữu cơ X có thành phần C, H, O và chỉ chứa 1 nhóm chức trong phân tử. Đun nóng X với NaOH thì được X1 có thành phần C, H, O, Na và X2 có thành phần C, H, O. Biết MX1 = 82%MX; X2 không tác dụng Na, không cho phản ứng tráng gương. Đốt 1 thể tích X2 thu được 3 thể tích CO2 cùng điều kiện. CTCT của X là:
A. CH3–COO–CH2–CH=CH2.
B. CH3–COO–C(CH3)=CH2.
C. H–COO–CH=CH–CH2–CH3.
D. CH3–COO–CH=CH–CH3.
- Câu 66 : Cho 10,4 gam hợp chất hữu cơ X (chứa chức este, có công thức phân tử là C4H8O3) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thì thu được 9,8 gam muối. Công thức cấu tạo đúng của X là:
A. CH3-COOCH2-CH2-OH.
B. H-COO-CH2-CH2 -CHO.
C. HO-CH2-COO-C2H5.
D. CH3-CH(OH)-COO-CH3.
- Câu 67 : Một este X có công thức là: CxHyCOOC6Hn (dX/O2 < 4,5). Khi xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH dư thu được hai muối có tỉ lệ khối lượng là 1,4146. CTCT của X là
A. HCOOC6H5.
B. CH3COOC6H5.
C. CH3COOC6H13.
D. C2H5COOC6H5.
- Câu 68 : Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C9H10O2. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,5 mol X cần vừa đủ là 1 lít NaOH 1M và thu được sản phẩm là hỗn hợp hai muối. Công thức cấu tạo của este là
A. CH3–CH2–COOC6H5.
B. CH3–COOCH2–C6H5.
C. HCOOCH2CH2C6H5.
D. HCOOCH2–C6H4–CH3
- Câu 69 : Để phản ứng hoàn toàn với m gam metyl salixylat cần vừa đủ 1,08 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 97,2.
B. 82,08.
C. 64,8.
D. 164,16.
- Câu 70 : Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có axit sunfuric xúc tác, thu được metyl salixylat (o-CH3OOC-C6H4-OH) dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau. Để phản ứng hoàn toàn với 30,4 gam metyl salixylat cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,4.
D. 0,8.
- Câu 71 : Xà phòng hóa hoàn toàn 13,6 gam một este X cần vừa đủ 50ml dung dịch NaOH 4M, thu được 19,8 gam 2 muối có số mol bằng nhau (khối lượng mol mỗi muối đều lớn hơn 68). CTCT của X có thể là
A. CH3COO-(CH2)3-OOCC2H5.
B. HCOOC6H4CH3.
C. CH3COOC6H4CH3.
D. CH3COOC6H5.
- Câu 72 : Đun nóng 4,08 gam phenyl axetat với 100ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn, biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 100%. Giá trị của m là
A. 7,54.
B. 5,94.
C. 6,28.
D. 8,08.
- Câu 73 : Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 6,40 gam.
B. 4,88 gam.
C. 5,60 gam.
D. 3,28 gam.
- Câu 74 : Thuỷ phân hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp hai este đơn chức X, Y (MX < MY) cần dùng hết 110 ml dung dịch NaOH 1M thu được 10,46 gam hỗn hợp hai muối, đồng thời thu được 2,9 gam ancol Z, ancol này không bền chuyển hóa ngay thành anđehit. Công thức cấu tạo của hai este lần lượt là
A. CH3–COO–CH=CH–CH3 và CH3–COO–C6H4–CH3.
B. CH3–COO–CH2–CH=CH3 và CH3–COO–C6H4–CH3.
C. CH3–COO–CH=CH2 và CH3–COO–CH2–C6H5.
D. CH3–COO–CH=CH2 và CH3–COO–C6H4–CH3.
- Câu 75 : Cho 10,0 gam este X có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,0 gam muối khan Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch axit loãng thu được hợp chất hữu cơ Z không phân nhánh. Công thức phân tử của X là
A. CH2=CH-CH2-COOCH3.
B. CH2=C(CH3)-COOCH3.
- Câu 76 : Đốt cháy 0,8 gam một este X đơn chức được 1,76 gam CO2 và 0,576 gam H2O. Cho 5 gam X tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 7 gam muối khan Y. Cho Y tác dụng với dung dịch axit loãng thu được Z không phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là:
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein