Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 Trường THP...
- Câu 1 : Theo tính toán, năm 2000 cả nước ta tiêu thụ lượng nhiên liệu tương đương 1,5 triệu tấn dầu và thải vào môi trường khoảng 113 700 tấn khí \(C{O_2}.\) Trong 1 ngày lượng nhiên liệu tiêu thụ tương đương với khối lượng dầu vầ lượng khí \(C{O_2}\) thải vào môi trường là
A. 0,004 triệu tấn dầu, 532 tấn \(C{O_2}.\)
B. 0,003 triệu tấn dầu, 311 tấn \(C{O_2}.\)
C. 0,003 triệu tấn dầu, 532 tấn \(C{O_2}.\)
D. 0,004 triệu tấn dầu, 311 tấn \(C{O_2}.\)
- Câu 2 : Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
A. NaCl, Cu(OH)2.
B. Cl2, NaOH.
C. HCl, Al(OH)3.
D. HCl, NaOH.
- Câu 3 : Cấu hình electron đúng của Fe là
A. [Ar]3d64s2.
B. [Ar] 4s23d6.
C. [Ar]3d6.
D. [Ar]3d5
- Câu 4 : Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.Nếu a = 2 thì b bằng
A. 6
B. 4
C. 8
D. 5
- Câu 5 : Cho 9,12g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dd HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dd Y . Cô cạn Y thu được 7,62g FeCl2 và m g FeCl3. Giá trị của m là?
A. 9,75g
B. 8,75g
C. 7,8g
D. 6,5g
- Câu 6 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp E gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 (0,34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thu được 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm về khối lượng đơn chất Mg trong E là
A. 26,28%.
B. 17,65%.
C. 28,36%.
D. 29,41%.
- Câu 7 : Oxit bazo là
A. SO3.
B. CO2.
C. Fe(OH)2.
D. Na2O.
- Câu 8 : Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
A. 32,58.
B. 34,10.
C. 31,97.
D. 41,01.
- Câu 9 : Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch
A. Na2SO4, KOH
B. KCl, NaNO3.
C. NaOH, HCl.
D. NaCl, H2SO4.
- Câu 10 : Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam đá vôi (có thành phần chính là CaCO3 và tạp chất không bị nhiệt phân) ta thu được 60,4 gam chất rắn. Hàm lượng CaCO3 trong đá vôi là
A. 90%
B. 92%
C. 80%
D. 88%
- Câu 11 : Sục V lít CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 2M thu được 10g kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 5,6
B. 8,40
C. 4,48
D. 6,72
- Câu 12 : Cho các thí nghiệm sau:a) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 13 : Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 0,672
C. 0,448
D. 6,72
- Câu 14 : Trường hợp nào sau đây không tạo thành hợp chất Fe(III)
A. Nhiệt phân Fe(NO3)2.
B. Cho Fe vào dung dịch HCl đặc dư.
C. Cho FeCO3 vào dung dịch HNO3 loãng.
D. Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng.
- Câu 15 : Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất.
A. Đồng.
B. Nhôm.
C. Bạc.
D. Vàng.
- Câu 16 : Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí đktc ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là
A. KCl
B. LiCl
C. NaCl
D. RbCl
- Câu 17 : Cho phương trình hóa học sau:Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
A. Ion Fe2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu2+.
B. Kim loại Cu có tính khử mạnh hơn kim loại Fe.
C. Kim loại Cu khử được ion Fe2+
D. Ion Cu2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Fe2+.
- Câu 18 : Cho 2,3g Na vào 180g H2O. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch thu được là:
A. 3,25%
B. 2,2%
C. 3,5%
D. 6,65%
- Câu 19 : Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng chỉ thu được hỗn hợp 2 sản phẩm khử gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol N2. Giá trị của m là
A. 48,6 gam.
B. 13,5 gam.
C. 16,2 gam.
D. 21,6 gam.
- Câu 20 : Kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Na.
B. Mg.
C. Al.
D. Fe.
- Câu 21 : Cho 100 ml dd FeCl2 1,5M vào 100 ml dd AgNO3 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 16,2
B. 43,5
C. 59,25
D. 24,6
- Câu 22 : Kim loại nào sau đây không được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
A. Al.
B. Cu.
C. Ag.
D. Ni.
- Câu 23 : Cho 18,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau khi phản ứng thu được 20,6g muối khan. Hai kim loại đó là
A. Be và Mg
B. Mg và Ca
C. Ca và Sr
D. Sr và Ba
- Câu 24 : Natri hidroxit hay xút ăn da là chất rắn không màu dễ nóng chảy, tan nhiều trong nước có CTHH là
A. NaOH
B. Na2CO3
C. NaHSO3
D. NaNO3
- Câu 25 : Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 1,4 gam.
B. 5,6 gam.
C. 2,8 gam.
D. 11,2 gam.
- Câu 26 : Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,0405 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,018 mol H2SO4 và 0,03 mol HCl vào Y, thu được 1,089 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 3,335 gamhỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của kim loại Ba trong X là
A. 42,33%.
B. 37,78%.
C. 29,87%.
D. 33,12%.
- Câu 27 : Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, N2 và H2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là
A. H2
B. N2
C. O2
D. CO2
- Câu 28 : Cho khí CO khử hoàn toàn Fe2O3 thấy tạo thành 8,4 gam kim loại. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 1,12 lít.
B. 3,36 lít.
C. 2,24 lít.
D. 5,04 lít.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein