Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Sở GD ĐT Bắc...
- Câu 1 : Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: H2NCH2COOH, CH3COOH, C2H5NH2 ta dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch NaOH.
C. Natri.
D. Quỳ tím.
- Câu 2 : Dung dịch nước brom tác dụng với dung dịch của chất nào sau đây ở nhiệt độ thường, tạo thành kết tủa trắng?
A. H2N–CH2–COOH.
B. CH3–NH2.
C. CH3COOC2H5.
D. C6H5–NH2 (anilin).
- Câu 3 : Chất không có phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
A. tinh bột.
B. etyl axetat.
C. Gly–Ala.
D. glucozơ.
- Câu 4 : Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra trong quá trình trên vào dung dịch nước vôi trong, thu được 30,0 gam kết tủa và dung dịch X. Biết dung dịch X có khối lượng giảm 12,4 gam so với dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 48,0.
B. 24,3.
C. 43,2.
D. 27,0.
- Câu 5 : Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là
A. 17,28.
B. 21,60.
C. 19,44.
D. 18,90.
- Câu 6 : Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 5,60.
- Câu 7 : Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl x mol/lít, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
A. 0,5.
B. 1,5.
C. 2,0.
D. 1,0.
- Câu 8 : Chất nào sau đây không phải amin bậc một?
A. C2H5NHCH3.
B. CH3NH2.
C. C6H5NH2.
D. C2H5NH2.
- Câu 9 : Trong một số trường hợp, khi người bệnh bị suy kiệt thì được bác sĩ chỉ định truyền dịch “đạm” để cơ thể sớm hồi phục. Chất đạm trong dịch truyền là
A. saccarozơ.
B. amin.
C. glucozơ.
D. amino axit.
- Câu 10 : Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được tối đa 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2.
B. 18,0.
C. 8,1.
D. 9,0.
- Câu 11 : Hỗn hợp X gồm Valin và Gly–Ala. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch HCl 1,0M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 275 ml dung dịch gồm NaOH 1,0M đun nóng, thu được dung dịch chứa 26,675 gam muối. Giá trị của a là
A. 0,175.
B. 0,275.
C. 0,125.
D. 0,225.
- Câu 12 : Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 3,84.
B. 2,32.
C. 1,68.
D. 0,64.
- Câu 13 : Để thủy phân hoàn toàn m gam este đơn chức X cần dùng vừa hết 200 ml dung dịch NaOH 0,25M, sau phản ứng thu được 2,3 gam ancol và 3,4 gam muối. Công thức của X là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC2H5.
- Câu 14 : Cho dãy các chất: etyl axetat, triolein, glucozơ, anilin, glyxin. Số chất có phản ứng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 15 : Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Tơ visco.
B. Tơ nitron.
C. Tơ nilon–6,6.
D. Tơ xenlulozơ axetat.
- Câu 16 : Chất nào sau đây vừa có phản ứng với H2NCH(CH3)COOH vừa có phản ứng với C2H5NH2?
A. CH3OH.
B. NaOH.
C. HCl.
D. NaCl.
- Câu 17 : Trùng hợp 1,50 tấn etilen thu được m tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
A. 1,500.
B. 0,960.
C. 1,200.
D. 1,875.
- Câu 18 : Cho các chất: CH3NH2, CH3NHCH3, C6H5NH2 (anilin), NH3. Chất có lực bazơ mạnh nhất trong dãy trên là
A. CH3NH2.
B. NH3.
C. CH3NHCH3.
D. C6H5NH2.
- Câu 19 : Chất béo là trieste của axit béo với chất nào sau đây?
A. Etanol.
B. Etylen glicol.
C. Glixerol.
D. Metanol.
- Câu 20 : Kim loại có độ cứng lớn nhất là
A. sắt.
B. vàng.
C. crom.
D. nhôm.
- Câu 21 : Este nào sau đây có phân tử khối là 88?
A. Etyl axetat.
B. Metyl fomat.
C. Vinyl fomat.
D. Metyl axetat.
- Câu 22 : Hỗn hợp X gồm H2NCH2COOH (7,5 gam) và CH3COOC2H5 (4,4 gam). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 13,8.
B. 15,8.
C. 19,9.
D. 18,1.
- Câu 23 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:X, Y, Z lần lượt là
A. metyl amin, lòng trắng trứng, glucozơ.
B. metyl amin, glucozơ, lòng trắng trứng.
C. glucozơ, metyl amin, lòng trắng trứng.
D. glucozơ, lòng trắng trứng, metyl amin.
- Câu 24 : Số este có cùng công thức phân tử C3H6O2 là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 25 : Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân?
A. Bột sắt.
B. Bột lưu huỳnh.
C. Bột than.
D. Nước.
- Câu 26 : X là a–amino axit trong phân tử có có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N–CH2–COOH.
B. H2N–[CH2]3–COOH.
C. H2N–[CH2]2–COOH.
D. H2N–CH(CH3)–COOH.
- Câu 27 : Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 2,52.
B. 3,28.
C. 2,72.
D. 3,36.
- Câu 28 : Cho y gam kim loại M vào dung dịch Fe2(SO4)3, sau phản ứng hoàn toàn khối lượng phần dung dịch tăng thêm y gam. Kim loại M là
A. Cu
B. Ba
C. Ag
D. Na
- Câu 29 : Các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ
B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
D. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
- Câu 30 : Phân tử khối của peptit Gly–Ala là
A. 146
B. 164
C. 128
D. 132
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein