- Bài toán đốt cháy và thủy phân este
- Câu 1 : X có CTPT C4H8O2. Cho 20g X tác dụng vừa đủ với NaOH được 15,44g muối. X là:
A C2H5COOCH3
B HCOOC3H7
C CH3COOC2H5
D C3H7COOH
- Câu 2 : Thủy phân HCOOC6H5 trong dung dịch NaOH dư sẽ thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa
A Một muối
B Phenol
C Hai muối
D Axit fomic
- Câu 3 : Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. Làm bay hơi 4,30g Z thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,60g oxi (ở cùng to, p). Biết MX >MY, công thức cấu tạo thu gọn của Z là công thức nào?
A CH3COOCH=CH2
B CH2=CHCOOCH3
C HCOOCH=CHCH3
D HCOOCH2CH=CH2
- Câu 4 : Thực hiện phản ứng xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dung dịch NaOH thu được một muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 2,07 gam Z cần 3,024 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 1,53 gam. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với không khí bằng 1,03. CTCT của X là:
A C2H5COOCH3
B CH3COOC2H5
C C2H5COOC3H7
D C2H5COOC2H5
- Câu 5 : Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch hở, có cùng CTPT C5H10O2 phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A 7
B 9
C 5
D 8.
- Câu 6 : Cho hỗn hợp X gồm 2 este có công thức phân tử C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với NaOH dư thu được 6,14 gam hỗn hợp hai muối và 3,68 gam rượu Y duy nhất có tỉ khối hơi so với oxi là 1,4375. Khối lượng mỗi este trong X lần lượt là
A 4,4 gam và 2,22 gam.
B 3,33 gam và 6,6 gam.
C 4,44 gam và 8,8 gam
D 5,6 gam và 11,2 gam.
- Câu 7 : Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là:
A etyl fomat
B etyl propionat
C etyl axetat
D propyl axetat
- Câu 8 : Khi đốt cháy một este X thì thu được lượng CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về X
A X là este không no, đơn chức
B X là este không no, đa chức
C X là este đơn chức
D X là este no, đơn chức
- Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn 14.8 gam este X thu được 13.44 lit CO2 (đktc) và 10.8 gam H2O. CTPT của X là:
A C2H4O2
B C3H6O2
C C4H8O2
D C5H10O2
- Câu 10 : Thuỷ phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X với 200ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ) thu được 18,4 gam ancol Y và 32,8 gam một muối Z. Tên gọi của X là
A Etyl fomat
B Etyl axetat
C Metyl axetat
D Propyl axetat
- Câu 11 : Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X và Y cần 8,96 lít oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ = 1 : 1 (đo ở cùng điều kiện). Công thức đơn giản của X và Y là:
A C2H4O
B C3H6O
C C4H8O
D C5H10O
- Câu 12 : Khẳng định nào sau đây không đúng
A Este bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ
B Thủy phân este no, đơn chức mạch hở trong môi trường axit sẽ thu được muối và ancol
C Phản ứng thủy phân este trong dung dịch kiềm không phải là phản ứng thuận nghịch
D Phản ứng thủy phân este trong dung dịch kiềm còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa
- Câu 13 : Một este X có CTPT là C4H8O2. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 8,2 gam muối. Tên gọi của X là :
A Etylaxetat
B Metylpropionat
C Metylaxetat
D propylfomat
- Câu 14 : Hợp chất hữu cơ X đơn chức có CTPT C4H8O2. X có phản ứng tráng bạc. Số đồng phân có thể có của X là:
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 15 : Thuỷ phân hoàn toàn m gam este X đơn chức bằng NaOH thu được muối hữu cơ A và ancol B. Cho B vào bình Na dư thấy khối lượng bình tăng 3,1g và có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác cũng cho m gam este X phản ứng vừa đủ 16g brom thu được sản phẩm chứa 35,1% brom theo khối lượng. CTCT của X:
A C15H33COOCH3
B C17H33COOCH3
C C17H31COOCH3
D C17H33COOC2H5
- Câu 16 : Este X có các đặc điểm sau:- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau- Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y tham gia phản ứng tráng gương và chất Z có số nguyên tử các bon bằng một nửa số nguyên tử cácbon trong X.Phát biểu nào sau đây không đúng?
A Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O
B Chất Y tan vô hạn trong nước
C Chất X thuộc loại este no, đơn chức
D Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170 độ C thu được anken
- Câu 17 : Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A Etyl fomat
B Etyl axetat
C Etyl propionat
D Propyl axetat
- Câu 18 : Cho sơ đồ sau (các chữ cái chỉ sản phẩm hữu cơ): Công thức cấu tạo của M và N lần lượt là :
A CH3COONa và C6H5ONa.
B CH3COONa và C6H5CH2OH.
C CH3OH và C6H5COONa.
D CH3COONa và C6H5COONa.
- Câu 19 : Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch 20% (D = 1,2 g/ml) của một hiđroxit kim loại kiềm A. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức cấu tạo của X là:
A CH3COOCH3
B CH3COOC2H5
C HCOOCH3
D C2H5COOCH3
- Câu 20 : Đốt cháy hoàn toàn một este cho số mol CO2 và H2O bằng nhau. Thủy phân hoàn toàn 6 gam este trên cần vừa đủ 0,1 mol NaOH . CTPT của este là:
A C2H4O2
B C3H6O2
C C4H6O2
D C5H10O2
- Câu 21 : Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
A HCOOC3H7
B CH3COOC2H5
C HCOOC3H5
D C2H5COOCH3
- Câu 22 : Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là
A 8,0g
B 20,0g
C 16,0g
D 12,0g
- Câu 23 : Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 đã dùng hết 200 ml dd NaOH . Nồng độ mol/l của dd NaOH là.
A 0,5M
B 1M
C 1,5M
D 2M
- Câu 24 : Khi phân tích este E đơn chức mạch hở thấy cứ 1 phần khối lượng H thì có 7,2 phần khối lượng C và 3,2 phần khối lượng O. Thủy phân E thu được axit A và rượu R bậc 3. CTCT của E là
A HCOOC(CH3)2CH=CH2
B CH3COOC(CH3)2CH3.
C CH2=CHCOOC(CH3)2CH3.
D CH2=CHCOOC(CH3)2CH=CH2.
- Câu 25 : Cho este C3H6O2 xà phòng hoá bởi NaOH thu được muối có khối lượng bằng 41/37 khối lượng este. CTCT của este là
A HCOOC3H7
B CH3COOC2H5
C HCOOC3H5
D CH3COOCH3
- Câu 26 : Tìm CTCT của este C4H8O2 biết rằng khi tác dụng hết với Ca(OH)2 thu được muối có khối lượng lớn hơn khối lượng của este.
A HCOOC3H7
B CH3COOC2H5
C HCOOC3H5
D C2H5COOCH3
- Câu 27 : Một este đơn chức E có dE/O2 = 2,685. Khi cho 17,2g E tác dụng với 150ml dd NaOH 2M sau đó cô cạn được 17,6g chất rắn khan và 1 ancol. Tên gọi của E là:
A Vinyl axetat
B anlyl axetat
C Vinyl fomiat
D Anlyl fomiat
- Câu 28 : X là một chất hữu cơ đơn chức có M = 88. Nếu đem đun 2,2 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,75 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của chất nào sau đây phù hợp với X:
A HCOOCH2CH2CH3.
B CH3CH2CH2COOH.
C C2H5COOCH3.
D HCOOCH(CH3)2.
- Câu 29 : Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hoá sau:X Este có mùi chuối chín. Tên của X là
A pentanal.
B 2-metylbutanal.
C 3-metylbutanal.
D 2,2-đimetylpropanal
- Câu 30 : Đốt cháy este X đơn chức, mạch hở thu được số mol CO2 > số mol H2O và neste = nCO2 - nH2O. Công thức phân tử của X là
A CnH2nO2 ( n ≥ 2)
B CnH2n+2O2 ( n ≥ 4)
C CnH2n-2O2 ( n ≥ 4)
D CnH2n-2O2 ( n ≥ 3)
- Câu 31 : Đun 20,4 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức A với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Khi cho C tác dụng với Na dư cho 2,24 lít khí H2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối B với NaOH (xt CaO, t˚) thu được khí K có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. C là hợp chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm D không phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dưCTCT của A là:
A CH3COOCH2CH2CH3
B CH3COOCH(CH3)CH3
C HCOOCH(CH3)CH3
D CH3COOCH2CH3
- Câu 32 : Trong số các este sau, este nào khi thủy phân trong dung dịch kiềm sẽ thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc
A CH3COOCH3
B C6H5COOCH3
C CH3COOCH=CH2
D CH3COOCH2CH=CH2
- Câu 33 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M , cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY<MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a:b là:
A 2:3
B 4:3
C 3:2
D 3:5
- Câu 34 : Để thuỷ phân hoàn toàn este X no đơn chức mạch hở cần dùng 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 14,4 gam muối và 4,8 gam ancol. Tên gọi của X là:
A etyl axetat
B propyl fomat
C metyl axetat
D metyl propionat
- Câu 35 : ĐHA-10: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết p nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A 7,2
B 6,66.
C 8,88
D 10,56
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein