- Phản ứng oxi hóa ancol
- Câu 1 : X là một ancol no, mạch hở. Để đốt cháy 0,05 mol X cần 4 gam oxi. X có công thức là
A C3H5(OH)3.
B C3H6(OH)2.
C C2H4(OH)2.
D C4H8(OH)2.
- Câu 2 : Khi đốt cháy đồng đẳng của ancol đơn chức thấy tỉ lệ số mol tăng dần. Ancol trên thuộc dãy đồng đẳng của
A ancol không no.
B ancol no.
C ancol thơm.
D không xác định được.
- Câu 3 : Đốt cháy một ancol đa chức thu được H2O và CO2 có tỉ lệ mol n của H2O : n của CO2 = 3:2. Vậy ancol đó là
A C3H8O2.
B C2H6O2.
C C4H10O2.
D tất cả đều sai.
- Câu 4 : Đốt cháy một lượng ancol A cần vừa đủ 26,88 lít O2 ở đktc, thu được 39,6 gam CO2 và 21,6 gam H2O. A có công thức phân tử là
A C2H6O.
B C3H8O.
C C3H8O2.
D C4H10O.
- Câu 5 : Dẫn m gam hơi ancol đơn chức A qua ống đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 0,5m gam. Ancol A có tên là
A metanol.
B etanol.
C propan-1-ol.
D propan-2-ol.
- Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam ancol đơn chức X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Xác định X
A C4H7OH.
B C2H5OH.
C C3H5OH
D tất cả đều sai.
- Câu 7 : Ba ancol X, Y, Z đều bền và có khối lượng phân tử khác nhau. Đốt cháy mỗi chất đều sinh ra CO2 và H2O theo tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 3 : 4. Vậy CTPT ba ancol là
A C2H6O ; C3H8O ; C4H10O.
B C3H8O ; C3H8O2 ; C3H8O3.
C C3H8O ; C4H10O ; C5H10O.
D C3H6O ; C3H6O2 ; C3H6O3.
- Câu 8 : Ancol đơn chức A cháy cho mCO2 : mH2O = 11: 9. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 600 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì lượng kết tủa là
A 11,48 gam.
B 59,1gam.
C 39,4gam.
D 19,7gam.
- Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn ancol X được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 4, thể tích oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích CO2 thu được (đo cùng đk). X là
A C3H8O.
B C3H8O2.
C C3H8O3.
D C3H4O.
- Câu 10 : X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
A C3H5(OH)3.
B C3H6(OH)2.
C C2H4(OH)2.
D C3H7OH.
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm metanol và butan-2-ol được 30,8 gam CO2 và 18 gam H2O. Giá trị a là
A 30,4 gam.
B 16 gam.
C 15,2 gam.
D 7,6 gam.
- Câu 12 : Đốt cháy hoàn toàn a gam ancol X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng b gam và có c gam kết tủa. Biết b = 0,71c và c = . X có cấu tạo thu gọn là
A C2H5OH.
B C2H4(OH)2.
C C3H5(OH)3.
D C3H6(OH)2.
- Câu 13 : A là chất hữu cơ có công thức phân tử CxHyO. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong thấy có 30 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa đem đun nóng phần nước lọc thấy có 20 gam kết tủa nữa. Biết A vừa tác dụng Na, vừa tác dụng NaOH. Chỉ ra công thức phân tử của A.
A C6H6O.
B C7H8O.
C C7H8O2.
D C8H10O.
- Câu 14 : Khi đốt cháy 0,05 mol X (dẫn xuất benzen) thu được dưới 17,6 gam CO2. Biết 1 mol X phản ứng vừa đủ với 1 mol NaOH hoặc với 2 mol Na. X có công thức cấu tạo thu gọn là
A CH3C6H4OH.
B CH3OC6H4OH.
C HOC6H4CH2OH.
D C6H4(OH)2.
- Câu 15 : Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
A 9,8 và propan-1,2-điol.
B 4,9 và propan-1,2-điol.
C 4,9 và propan-1,3-điol.
D 4,9 và glixerol.
- Câu 16 : Anken X có công thức phân tử là C5H10. X không có đồng phân hình học. Khi cho X tác dụng với KMnO4 ở nhiệt độ thấp thu được chất hữu cơ Y có công thức phân tử là C5H12O2. Oxi hóa nhẹ Y bằng CuO dư thu được chất hữu cơ Z. Z không có phản ứng tráng gương. Vậy X là
A 2-metyl buten-2.
B But-1-en.
C 2-metyl but-1-en.
D But-2-en.
- Câu 17 : Một hợp chất hữu cơ A gồm C, H, O có 50% oxi về khối lượng. Người ta cho A qua ống đựng 10,4 gam CuO nung nóng thu được 2 chất hữu cơ và 8,48 gam chất rắn. Mặt khác cho hỗn hợp 2 chất hữu cơ trên tác dụng với dung dịch AgNO3(dư) trong NH3 tạo ra hỗn hợp 2 muối và 38,88 gam Ag. Khối lượng của A cần dùng là
A 1,28 gam.
B 4,8 gam.
C 2,56 gam.
D 3,2 gam.
- Câu 18 : Đun nóng ancol A với hỗn hợp NaBr và H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ B, 12,3 gam hơi chất B chiếm một thể tích bằng thể tích của 2,8 gam N2 ở cùng nhiệt độ 560oC ; áp suất 1 atm. Oxi hoá A bằng CuO nung nóng thu được hợp chất hữu cơ có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. CTCT của A là
A CH3OH.
B C2H5OH.
C CH3CHOHCH3.
D CH3CH2CH2OH.
- Câu 19 : Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no, đơn chức A, mạch hở. Cho 2,76 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,672 lít H2 (đktc), mặt khác oxi hóa hoàn toàn 2,76 gam X bằng CuO (to) thu được hỗn hợp anđehit. Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam chất kết tủa. Công thức cấu tạo của A là
A C2H5OH.
B CH3CH2CH2OH.
C CH3CH(CH3)OH.
D CH3CH2CH2CH2OH.
- Câu 20 : X là hỗn hợp 2 ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, có tỷ lệ khối lượng 1:1. Đốt cháy hết X được 21,45 gam CO2 và 13,95 gam H2O. Vậy X gồm 2 ancol là
A CH3OH và C2H5OH.
B CH3OH và C4H9OH.
C CH3OH và C3H7OH.
D C2H5OH và C3H7OH.
- Câu 21 : Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và ancol isopropylic rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được 80 gam kết tủa. Thể tích oxi (đktc) tối thiểu cần dùng là
A 26,88 lít.
B 23,52 lít.
C 21,28 lít.
D 16,8 lít.
- Câu 22 : Đốt cháy hoàn toàn a gam ancol X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng b gam và có c gam kết tủa. Biết b = 0,71c và c = . X có cấu tạo thu gọn là
A C2H5OH.
B C2H4(OH)2.
C C3H5(OH)3.
D C3H6(OH)2.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein