Đề thi HK1 môn Hóa lớp 12 có đáp án (Đề trắc nghiệ...
- Câu 1 : Polipeptit $\left(H N-C H_{2}-C O\right)_{n}$ là sản phầm của phàn ứng trùng ngưng
A. alanin.
B. axit - amino propionic.
C. axit glutamic.
D. glyxin.
- Câu 2 : Một α- amino axit X trong phân tử có một nhóm $-N H_{2}$ và một nhóm –COOH. Cho 26,70 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. $C H_{3}-C H\left(N H_{2}\right)-C O O H$
B. $H_{2} N-C H_{2}-C O O H$
C. $H_{2} N-C H_{2}-C H_{2}-C O O H$
D. $C H_{3}-C H_{2}-C H\left(N H_{2}\right)-C O O H$
- Câu 3 : Cho các chất có công thức cấu tạo sau:
(1) $CH _{3} OOC - COOC _{2} H _{5}$
(2) $CH _{3} CH _{2} COOCH _{3}$
(3) $HCOOC _{2} H _{5}$
(4) $CH _{3} COOH$
(5) $CH _{3} OCOC _{2} H _{5}$
(6) $OHCH _{2} CH _{2} COOH$
Những chất thuộc loại este làA. (2), (3), (5), (6).
B. (2), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (5).
D. (1), (2), (3), (6).
- Câu 4 : Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 24,25 gam muối của glyxin, 22,20 gam muối của alanin và 13,90 gam muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của $C O_{2}$ và $H_{2} O$ là 39,14 gam. Giá trị của m là
A. 22,64.
B. 25,08.
C. 20,17.
D. 16,78.
- Câu 5 : Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với $C u(O H)_{2}$ ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 6 : Cho các phát biểu sau:
(1) Các kim lọai Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.
(2) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp $NaNO _{3}$ và $H _{2} SO _{4}$(loãng).
(3) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
(4) Dung dịch $F e_{2}\left(S O_{4}\right)_{3}$ dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
(5) Kim loại cứng nhất là Cr.
Số phát biểu đúng làA. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 7 : Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al vào dung dịch $H N O_{3}$ loãng, nguội.
(b) Cho Na vào dung dịch $CuSO _{4}$
(c) Cho Ag vào dung dịch $H_{2} S O_{4}$ loãng (không có oxi không khí).
(d) Cho Fe vào dung dịch $Fe _{2}\left( SO _{4}\right)_{3}$
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng làA. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 8 : Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch.
(z2) Xà phòng hóa chất béo luôn thu được glyxerol và xà phòng.
(3) Benzyl axetat là este có mùi chuối chín.
(4) Tơ nilon - 6,6; tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.
(5) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α- glucozơ và β- fructozơ.
(6) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.
Số phát biểu sai làA. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
- Câu 9 : Cho các phát biểu sau:
(1) Anilin có tính bazơ, tính bazơ yếu hơn amoniac.
(2) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
(3) Trimetyl amin là amin bậc ba.
(4) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
(5) Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch $A g N O_{3}$ trong $N H_{3}$, đun nóng.
(6) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(7) Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị - amino axit.
(8) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Số phát biểu đúng làA. 7.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
- Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít $O_{2}$ (đo ở đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
A. 6,2.
B. 3,15.
C. 3,6.
D. 5,25.
- Câu 11 : Cho các phát biểu sau:
(1) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
(2) Trong các hợp chất, các kim loại đều chỉ có một mức oxi hóa duy nhất.
(3) Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.
(4) Tính chất vật lí chung của kim loại là do các electron tự do gây ra.
(5) Các kim loại Na, K và Al đều có thể tan tốt trong dung dịch KOH ở điều kiện thường.
(6) Kim loại Cu khử được $F e^{2}+$ trong dung dịch.
(7) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
Số phát biểu sai làA. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
- Câu 12 : Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối $FeCl _{2}$. Số phản ứng xảy ra là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 6.
- Câu 13 : Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước.
(2) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
(3) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ loãng hoặc các enzim.
(4) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.
(5) Anilin tác dụng với nước $B r_{2}$ tạo kết tủa trắng.
(6) Tripanmitin và tristearin đều là những chất béo rắn.
(7) Amilozơ thuộc loại polisaccarit.
Số nhận định đúng làA. 4.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
- Câu 14 : Este X có công thức cấu tạo $C H_{2}-C\left(C H_{3}\right) C O O C H_{3}$ Tên gọi của X là
A. Metyl metacrylat.
B. Metyl acrylic.
C. Metyl acrylat.
D. Metyl metacrylic.
- Câu 15 : Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu bằng dung dịch $H N O_{3}$ loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,896.
B. 2,688.
C. 5,376.
D. 1,792.
- Câu 16 : Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol chất béo X thu được glixerol và hỗn hợp muối gồm 30,6 gam $C_{17} H_{35} COONa$ và 60,8 gam $C_{17} H_{33} C O O N a$ . Cho 17,72 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch nước brom, số mol brom tối đa phản ứng là
A. 0,02.
B. 0,20.
C. 0,40.
D. 0,04.
- Câu 17 : Cho các phát biểu sau:
(1) Để phân biệt Gly-Gly-Ala với anbumin có thể dùng $C u(O H)_{2}$
(2) Tính bazơ của anilin thể hiện qua phản ứng của anilin với nước brom.
(3) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
(4) Các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(5) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(6) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.
(7) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α - 1,4 – glicozit.
(8) Axit glutamic là hợp chất lưỡng tính.
Số phát biểu sai làA. 4.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
- Câu 18 : Hòa tan 2,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch $H_{2} S O_{4}$ loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít $H_{2}$ (đo ở đktc). Khối lượng muối khan thu được là
A. 5,76 gam.
B. 9,12 gam.
C. 8,16 gam.
D. 7,2 gam.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein