30 bài tập trắc nghiệm hoán vị chỉnh hợp tổ hợp mứ...
- Câu 1 : Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;\,\,2;\,......;\,\,9;\,\,10} \right\}.\) Một tổ hợp chập 2 của 10 phần tử của A là:
A \(C_{10}^2\)
B \(\left\{ {1;\,\,2} \right\}\)
C \(2!\)
D \(A_{10}^2\)
- Câu 2 : Cho tập A có 20 phần tử. Số tập con của A có 2 phần tử là:
A \({20^2}\)
B \({2^{20}}\)
C \(C_{20}^2\)
D \(A_{20}^2\)
- Câu 3 : Với \(n\) là số nguyên dương tùy ý lớn hơn \(1,\) mệnh đề nào dưới đây đúng?
A \(C_n^2 = \frac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}.\)
B \(C_n^2 = n\left( {n - 1} \right).\)
C \(C_n^2 = 2n.\)
D \(C_n^2 = \frac{{n!\left( {n - 1} \right)!}}{2}.\)
- Câu 4 : Một tổ có 10 người gồm 6 nam và 4 nữ. Cần gấp một đoàn đại biểu gồm 5 người, hỏi có bao nhiêu cách lập?
A \(30240.\)
B \(25.\)
C \(50.\)
D \(252.\)
- Câu 5 : Cho tập hợp M có 2020 phần tử. Số tập con của M có 2 phần tử là:
A \(A_{2020}^2\)
B \({2^{2020}}\)
C \(C_{2020}^2\)
D \({2020^2}\)
- Câu 6 : Có bao nhiêu cách chọn 2 học sinh từ một tổ gồm có 9 học sinh giữ chức danh tổ trưởng và tổ phó?
A \({2^9}\)
B \(C_9^2\)
C \({9^2}\)
D \(A_9^2\)
- Câu 7 : Giả sử \(k,\,\,n\) là các số nguyên bất kì thỏa mãn \(1 \le k \le n.\) Mệnh đề nào sau đây đúng?
A \(C_n^k = \dfrac{{n!}}{{k!}}\)
B \(C_n^k = kC_n^{k - 1}\)
C \(C_n^k = \dfrac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}\)
D \(C_n^k = C_n^{n - k}\)
- Câu 8 : Một lớp có 30 học sinh gồm 20 nam và 10 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra một nhóm 3 học sinh trong đó có ít nhất một học sinh nữ.
A \(1140\)
B \(2920\)
C \(1900\)
D \(900\)
- Câu 9 : Có bao nhiêu cách sắp xếp 7 bạn học sinh thành một hàng ngang ?
A \(C_7^1\).
B \(C_7^7\).
C \({P_7}\).
D \(A_7^1\).
- Câu 10 : Có bao nhiêu cách xếp 3 bạn A, B, C vào một dãy ghế hàng ngang có 4 chỗ ngồi?
A 4 cách.
B 64 cách.
C 6 cách.
D 24 cách.
- Câu 11 : Có bao nhiêu cách chọn bốn học sinh từ một nhóm gồm 15 học sinh ?
A \(A_{15}^4.\)
B \({4^{15}}.\)
C \({15^4}.\)
D \(C_{15}^4.\)
- Câu 12 : Trong một nhóm có 6 nam và 4 nữ. Số cách chọn ra hai người có cả nam và nữ là:
A \(10\).
B \(45\).
C \(90\).
D \(24\).
- Câu 13 : Từ một nhóm học sinh gồm 6 nam và 8 nữ, có bao nhiêu cách chọn ra một học sinh?
A \(14\)
B \(48\)
C \(6\)
D \(8\)
- Câu 14 : Một nhóm học sinh gồm 9 học sinh nam và \(x\) học sinh nữ. Biết rằng có 15 cách chọn ra một học sinh từ nhóm học sinh trên, khi đó giá trị của \(x\) là:
A \(24\)
B \(6\)
C \(12\)
D \(225\)
- Câu 15 : Từ một nhóm học sinh gồm 6 nam và 8 nữ, có bao nhiêu cách chọn ra 3 học sinh có cả nam và nữ?
A \(120\)
B \(168\)
C \(288\)
D \(364\)
- Câu 16 : Cho tập \(A\) gồm 10 phần tử. Số tập con gồm 5 phần tử của tập \(A\) là
A \({5^{10}}\)
B \(A_{10}^5\)
C \(C_{10}^5\)
D \({P_5}\)
- Câu 17 : Cho tập hợp \(M\) có \(30\) phần tử. Số tập con gồm \(5\) phần tử của \(M\) là
A \(A_{30}^4\)
B \({30^5}\)
C \({5^30}\)
D \(C_{30}^5\)
- Câu 18 : Trong lớp học có 10 học sinh gồm 5 nam và 5 nữ. Có bao nhiêu cách chọn đội văn nghệ gồm 6 bạn sao cho số nam bằng số nữ?
A \(100\).
B \(255\).
C \(150\).
D \(81\).
- Câu 19 : Tập hợp \(M\) có 30 phần tử. Số các tập con gồm 5 phần tử của \(M\) là:
A \({30^5}\).
B \(A_{30}^4\).
C \(C_{30}^5\).
D \({30^6}\).
- Câu 20 : Trong mặt phẳng cho 18 điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng
A \(A_{18}^3\)
B \(C_{18}^3\)
C \(6\)
D \(\dfrac{{18!}}{3}\)
A \(A_{18}^2\)
B \(C_{18}^2\)
C \(9\)
D \(\dfrac{{18!}}{2}\)
- Câu 21 : Công thức tính số hoán vị \({P_n}\) là
A \({P_n} = \left( {n - 1} \right)!.\)
B \({P_n} = \left( {n + 1} \right)!.\)
C \({P_n} = \dfrac{{n!}}{{n - 1}}.\)
D \({P_n} = n!.\)
- Câu 22 : Số (5! – P4) bằng:
A 5
B 12
C 24
D 96
- Câu 23 : Với \(n\) là số nguyên dương tùy ý lớn hơn \(1,\) mệnh đề nào dưới đây đúng?
A \(C_n^2 = \dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)
B \(C_n^2 = n\left( {n - 1} \right)\)
C \(C_n^2 = 2n\)
D \(C_n^2 = \dfrac{{n!\left( {n - 1} \right)!}}{2}\)
- Câu 24 : Từ các chữ số \(1,\,2,\,3,\,4,\,5,\,6,\,7\) lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm ba chữ số khác nhau?
A \(A_7^3\).
B \({7^3}\).
C \({3^7}\).
D \(C_7^3\).
- Câu 25 : Một nhóm học sinh có 5 học sinh nam và 7 học sinh nữ. Số cách chọn 4 học sinh của nhóm để tham gia buổi lao động là
A \(A_{12}^4.\)
B \(C_5^4 + C_7^4.\)
C \(4!\).
D \(C_{12}^4.\)
- Câu 26 : Tìm các số tự nhiên có 7 chữ số, các chữ số đôi một phân biệt và được lấy từ tập \(\left\{ {1;2;3;4;5;6;7} \right\}\).
A \(4005\)
B \(5004\)
C \(5040\)
D \(4050\)
- Câu 27 : Có bao nhiêu cách xếp 6 người vào một bàn tròn có 6 chỗ ngồi?
A 120.
B 360.
C 150.
D 720.
- Câu 28 : Số các hoán vị của dãy \(a,\,\,b,\,\,c,\,\,d,\,\,e\) mà phần tử đầu tiên bằng \(a\) là:
A \(5!\)
B \(4!\)
C \(3!\)
D \(2!\)
- Câu 29 : Trong mặt phẳng cho 2019 điểm phân biệt. Hỏi có tất cả bao nhiêu vectơ khác vectơ không mà có điểm đầu và điểm cuối thuộc 2019 điểm trên ?
A \(\dfrac{{2019!}}{{2!.2017!}}.\)
B \(\dfrac{{2019!}}{{2!}}.\)
C \(\dfrac{{2017!}}{{2019!}}.\)
D \(\dfrac{{2019!}}{{2017!}}.\)
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 5 Khoảng cách
- - Trắc nghiệm Toán 11 Bài 1 Hàm số lượng giác
- - Trắc nghiệm Toán 11 Bài 2 Phương trình lượng giác cơ bản
- - Trắc nghiệm Toán 11 Bài 3 Một số phương trình lượng giác thường gặp
- - Trắc nghiệm Toán 11 Chương 1 Hàm số lượng giác và Phương trình lượng giác
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 2 Phép tịnh tiến
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 3 Phép đối xứng trục
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 4 Phép đối xứng tâm
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 5 Phép quay
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 6 Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau