Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Chuy...
- Câu 1 : Vốn gen của một quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do
A Sự giao phối giữa các cá thể có cùng huyết thống.
B Các cá thể nhập cư mang đến những alen mới.
C Chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.
D Được cách li với quần thể khác.
- Câu 2 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vật chất di truyền của sinh vật nhân thực?
A Bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã nằm trong vùng mã hóa của gen.
B Vật chất di truyền trong nhân ở cấp độ phân tử là ADN xoắn kép, dạng mạch thẳng.
C Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron).
D Nếu biết số lượng từng loại nuclêôtit trên gen thì xác định được số lượng từng loại nuclêôtit trên mARN.
- Câu 3 : Mối quan hệ đối kháng giữa các cá thể trong quần thể (cạnh tranh, kí sinh đồng loại, ăn thịt đồng loại), thường dẫn đến tình trạng
A Làm tăng kích thước của quần thể vật ăn thịt.
B Không tiêu diệt loài mà làm cho loài ổn định và phát triển.
C Làm suy giảm cạn kiệt số lượng quần thể của loài, đưa loài đến tình trạng suy thoái và diệt vong.
D Kích thích sự tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể.
- Câu 4 : Cho các nhận xét sau:(1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau.(2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái.(3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.(4) Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.(5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật.Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 5 : Nhận xét nào sau đây không đúng về mức phản ứng?
A Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau.
B Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
C Năng suất vật nuôi, cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào mức phản ứng ít phụ thuộc vào môi trường.
D Mức phản ứng của một tính trạng do kiểu gen quy định.
- Câu 6 : Cho các đặc điểm sau:(1) Có nhiều kiểu gen khác nhau.(2) Diễn ra tương đối nhanh.(3) Kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.(4) Mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ.Có bao nhiêu đặc điểm chung về sự hình thành loài song nhị bội bằng phương pháp lai xa kèm đa bội hóa và phương pháp dung hợp tế bào trần?
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 7 : Mức độ đa dạng của quần xã biểu thị
A Sự ổn định, cân bằng sinh học trong quần xã.
B Sự biến động, suy thoái của quần xã.
C Sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã.
D Sự suy thoái của quần xã hay cân bằng sinh học trong quần xã.
- Câu 8 : Cho lai ruồi giấm có kiểu gen XDXd với ruồi giấm có kiểu gen XDY thu được F1 có kiểu gen đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4,375%. Ở con cái giao tử ABXd chiếm tỉ lệ là
A 0,25
B 0,075
C 0,175.
D 0,15.
- Câu 9 : Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F1 100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A F2 thu được tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen
B Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập.
C F2 thu được tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.
D Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều.
- Câu 10 : Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng?
A Nghiêm cấm khai thác tại bãi đẻ và nơi kiếm ăn của chúng.
B Bảo vệ trong sạch môi trường sống của các loài.
C Bảo vệ ngay trong các khu bảo tồn và vườn quốc gia.
D Bảo vệ bằng cách đưa chúng vào nơi nuôi riêng biệt có điều kiện môi trường phù hợp và được chăm sóc tốt nhất.
- Câu 11 : Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:(1) Hội chứng bệnh Đao.(2) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.(3) Hội chứng siêu nữ (3X).(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm.(5) Bệnh tâm thần phân liệt.(6) Bệnh ung thư máu.Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những hội chứng và bệnh ở người là
A (3), (4), (5)
B (1), (4), (6).
C (1), (3), (6).
D (2), (3), (5).
- Câu 12 : Ở ong mật, alen A quy định cánh dài, alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định cánh rộng, alen b quy định cánh hẹp. Hai cặp gen quy định hai tính trạng này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn. Cho ong cái cánh dài, rộng giao phối với ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 100% cánh dài, rộng. Nếu cho ong cái F1 giao phối với ong đực cánh dài, rộng, đời con F2 có thể có những kiểu gen nào sau đây ?
A ; ; ; AB; ab.
B ; ;
C AB; ab;
D ;
- Câu 13 : Ở người, alen A quy định nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu; alen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể X, cách nhau 20 cM. Một cặp vợ chồng bình thường, bên vợ có mẹ dị hợp tử đều về hai cặp gen, bố mắc bệnh mù màu. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng bị bệnh là
A 29,5%
B 25%.
C 14,5%
D 7,25%.
- Câu 14 : Khi lai cơ thể có kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen DdEe, sau đó tiến hành đa bội hóa tạo nên thể dị đa bội. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Đời con không thể thu được tập hợp các kiểu gen dị đa bội nào sau đây?
A AabbDDee; aaBBddEE; AAbbDdee; AABBddee.
B AAbbDDee; AAbbddEE; aaBBDDee; aaBBddEE.
C AABBDDee; aabbDDee; AABBddEE; aabbddEE.
D AABBDDEE; AABBddee; aabbDDEE; aabbddee.
- Câu 15 : Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật biến đổi gen?
A Cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
B Giống lúa “gạo vàng”.
C Chuột cống mang gen sinh trưởng của chuột nhắt.
D Cừu Đôly.
- Câu 16 : Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.(6) Tần số hoán vị gen 20%.
A (1), (2), (5), (6).
B (1), (4), (5), (6)
C (1), (3), (5), (6).
D (2), (3), (4), (6).
- Câu 17 : Để chứng minh giả thuyết ti thể và lục lạp tiến hóa từ vi khuẩn, người ta sử dụng bằng chứng
A Giải phẫu so sánh
B Sinh học tế bào.
C Sinh học phân tử.
D Hình thái và sinh học tế bào.
- Câu 18 : Trong diễn thế nguyên sinh, đặc điểm nào sau đây không phải là xu hướng biến đổi chính?
A Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai trò quan trọng.
B Số lượng loài càng tăng, số lượng cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.
C Giới hạn sinh thái của mỗi loài ngày càng thu hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.
D Các loài có tuổi thọ thấp, kích thước cơ thể nhỏ có xu hướng thay thế các loài có tuổi thọ cao, kích thước cơ thể lớn.
- Câu 19 : Axit amin xistêin được mã hóa bởi hai bộ ba trên mARN là 5’UGU3’ và 5’UGX3’. Ví dụ này thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
A Tính thoái hóa
B Tính đặc hiệu
C Tính liên tục
D Tính phổ biến.
- Câu 20 : Trong một quần thể thực vật xuất hiện các đột biến: alen A đột biến thành alen a; alen b đột biến thành alen B; alen D đột biến thành alen d. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
A AabbDd; aaBbDD; AaBbdd.
B aaBbDD; AabbDd; AaBbDd.
C AaBbDd; aabbdd; aaBbDd
D aaBbDd; AabbDD; AaBBdd.
- Câu 21 : Trong quá trình tổng hợp prôtêin, pôlixôm có vai trò
A Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
B Giúp ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
C Gắn các axit amin với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit.
D Gắn tiểu phần lớn với tiểu phần bé để tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
- Câu 22 : Cho các bước:(1) Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2 và F3.(2) Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.(3) Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết.(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.Trình tự các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai củaMenđenlà
A (2) -> (1) -> (4) -> (3)
B (2) ->(1) ->(3) ->(4).
C (1) -> (2) -> (3) -> (4).
D (1) -> (3) -> (2) ->(4).
- Câu 23 : Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là(1) 1 : 1.(2) 3 : 3 : 1 : 1.(3) 2 : 2 : 1 : 1.(4) 1 : 1 :1 :1.(5) 3 : 1.Số phương án đúng
A 5
B 2
C 4
D 3
- Câu 24 : Theo quan điểm của tiến hóa hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là
A Nòi.
B Loài.
C Cá thể
D Quần thể.
- Câu 25 : Trong quần xã, các mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác gồm:
A Cộng sinh, ức chế - cảm nhiễm, hội sinh.
B Cộng sinh, hợp tác, kí sinh - vật chủ.
C Cộng sinh, cạnh tranh, hội sinh.
D Cộng sinh, hợp tác, hội sinh.
- Câu 26 : Khi nói về vai trò của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đối với tiến hóa và chọn giống, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Có thể dùng đột biến chuyển đoạn tạo các dòng côn trùng giảm khả năng sinh sản.
B Dùng đột biến mất đoạn nhỏ để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi cơ thể động vật.
C Đột biến đảo đoạn góp phần tạo nên các nòi trong loài.
D Đột biến lặp đoạn tạo điều kiện cho đột biến gen phát sinh gen mới.
- Câu 27 : Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn
A Sau phiên mã
B Phiên mã
C Dịch mã
D Sau dịch mã.
- Câu 28 : Ở một loài thực vật, cho lai hai cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 100% cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 392 cây hoa trắng và 91 cây hoa đỏ. Nếu cho F1 giao phấn với cây hoa đỏ ở F2 thì đời con có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ là
A
B
C
D
- Câu 29 : Gen A có chiều dài 408 nm và có số nuclêôtit loại ađênin bằng số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi hai lần liên tiếp. Trong hai lần nhân đôi đó môi trường nội bào đã cung cấp 2877 nuclêôtit loại ađênin và 4323 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến trên có thể do tác nhân
A bazơ nitơ guanin dạng hiếm
B 5BU.
C tia UV
D cônsixin.
- Câu 30 : Đặc điểm di truyền nổi bật của quần thể ngẫu phối là
A Cân bằng di truyền
B Đa dạng di truyền.
C Kiểu gen chủ yếu ở trạng thái dị hợp.
D Duy trì sự đa dạng di truyền.
- Câu 31 : Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực nhận định nào sau đây không đúng?
A Quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất.
B Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
C Trong quá trình dịch mã, ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều 3’→ 5’.
D Trên một phân tử mARN, tại một thời điểm có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mã.
- Câu 32 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hệ sinh thái?
A Trong hệ sinh thái có các chu trình trao đổi vật chất.
B Chức năng của hệ sinh thái không giống với chức năng của một cơ thể vì chúng có mối quan hệ bên trong, không có sự trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.
C Kích thước của một hệ sinh thái rất đa dạng, có thể nhỏ như một giọt nước ao nhưng cũng có thể vô cùng lớn như trái đất.
D Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với thành phần vô sinh của sinh cảnh.
- Câu 33 : Mắt xích có mức năng lượng cao nhất trong một chuỗi thức ăn là
A Sinh vật phân giải.
B Sinh vật sản xuất.
C Sinh vật tiêu thụ bậc một.
D Sinh vật tiêu thụ bậc hai.
- Câu 34 : Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng sống sót của kiểu hình lặn là 50%. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A Thế hệ F2 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa.
B Thế hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa.
C Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
D Thế hệ hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa.
- Câu 35 : Một trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung của phân tử ADN 3’...TTA XGT ATG GXT AAG...5’ mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Tính theo chiều 3’5’ của mạch trên thì sự thay thế một nuclêôtit nào sau đây sẽ làm cho đoạn pôlipeptit chỉ còn lại 3 axit amin?
A Thay thế X ở bộ ba thứ tư bằng A.
B Thay thế G ở bộ ba thứ tư bằng A.
C Thay thế G ở bộ ba thứ hai bằng U.
D Thay thế X ở bộ ba thứ hai bằng A.
- Câu 36 : Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây cà chua thân cao, quả đỏ lai với cây cà chua thân thấp, quả vàng thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ 75% cây thân cao, quả đỏ : 25% cây thân thấp, quả vàng. Để F2 thu được số kiểu gen, số kiểu hình ít nhất cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen
A
B
C
D
- Câu 37 : Ở loài ruồi Drosophila, các con đực sống ở một khu vực có tập tính giao hoan tinh tế như tập tính đánh đuổi con đực khác và các kiểu di chuyển đặc trưng để thu hút con cái. Đây là kiểu cách li
A Cách li tập tính
B Cách li nơi ở.
C Cách li cơ học
D Cách li mùa vụ.
- Câu 38 : Khi cho hai cây thuần chủng (P) lai với nhau, F1 thu được 100% cây thân cao. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 324 cây thân cao và 252 cây thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A,a; B,b quy định. Kiểu gen của (P) và quy luật di truyền chi phối phép lai trên là
A P: AaBb × Aabb hoặc AABb × aaBb, quy luật tương tác bổ sung.
B P: AABB × aabb hoặc AAbb × aaBB, quy luật phân li độc lập.
C P: AABB × aabb hoặc Aabb × AaBb, quy luật tương tác bổ sung.
D P: AABB × aabb hoặc AAbb × aaBB, quy luật tương tác bổ sung.
- Câu 39 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng. Một vườn cà chua gồm 500 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 100 cây có kiểu gen aa. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Khi cho các cây cà chua giao phấn tự do với nhau, thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là
A 9% quả đỏ : 91% quả vàng
B 30% quả đỏ : 70% quả vàng.
C 70% quả đỏ : 30% quả vàng.
D 91% quả đỏ : 9% quả vàng.
- Câu 40 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Xét các phép lai:(1) AaBbdd × AaBBdd. (2) AAbbDd × AaBBDd.(3) Aabbdd × aaBbDD. (4) aaBbdd × AaBbdd.(5) aabbdd × AaBbDd. (6) AaBbDd × AabbDD.Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1?
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 41 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có vai trò
A Sàng lọc, giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
B Tạo ra các kiểu gen mới thích nghi với môi trường.
C Vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi, vừa giữ lại các kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
D Tạo ra các cơ thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
- Câu 42 : Trong quy luật di truyền liên kết với giới tính, phép lai thuận nghịch cho kết quả
A Tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới.
B Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ.
C Con lai F1 đồng tính và chỉ biểu hiện tính trạng một bên bố hoặc mẹ.
D Tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới giống nhau.
- Câu 43 : Thành phần nào sau đây có thể không xuất hiện trong một hệ sinh thái?
A Động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt.
B Các nhân tố vô sinh và hữu sinh.
C Cây xanh và các nhóm vi sinh vật phân hủy
D Nhân tố khí hậu.
- Câu 44 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phát sinh sự sống?
A Sự hình thành các đại phân tử hữu cơ diễn ra trong môi trường nước.
B Sự hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ diễn ra trong môi trường khí quyển nguyên thủy.
C Sự hoàn thiện cơ chế nhân đôi, dịch mã diễn ra khi đã hình thành lớp màng bán thấm.
D Pôlixôm là những giọt có màng bọc lipit và có đặc tính sơ khai của sự sống.
- Câu 45 : Nhận định nào không đúng khi nói về liệu pháp gen?
A Thể truyền có thể gây hư hỏng các gen khác.
B Là kĩ thuật thay thế các gen đột biến gây bệnh bằng các gen lành.
C Có thể sử dụng thể truyền là virut đã gây biến đổi hoặc plasmit.
D Phương pháp này gặp khó khăn trong việc chèn gen lành vào đúng vị trí gen gây bệnh.
- Câu 46 : Cây do ba cặp gen (A,a; B,b; D,d) tương tác cộng gộp quy định, trong đó mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Đem lai cây cao nhất có chiều cao 210 cm với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 lai với cây có kiểu gen AabbDd thì ở F2 có bao nhiêu kiểu gen quy định cây cao 170 cm?
A 6
B 4
C 2
D 5
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4