Trắc nghiệm chi tiết máy đề số 10 (có đáp án)
- Câu 1 : Bộ truyền vít đai ốc có chiều dài giữa 2 gối đỡ l = 200 mm, hệ số μ = 1. Trục vít có đường kính chân ren d1 = 22 mm làm bằng thép có E = 2,1.105 MPa. Xác định lực dọc trục (N) lớn nhất cho phép tác dụng lên trục vít mà vẫn đảm bảo độ ổn định? Biết hệ số an toàn s = 3.
A. 410,35 N
B. 405,35 N
C. 415,35 N
D. 420,35 N
- Câu 2 : Tải trọng là gì?
A. Lực hoặc mô men tác động lên chi tiết máy khi làm việc.
B. Lực tác động lên chi tiết máy khi làm việc.
C. Mô men tác động lên chi tiết máy khi làm việc.
D. Là trọng lượng bản thân chi tiết máy và các lực bên ngoài tác động vào.
- Câu 3 : Khi hệ số kéo trong bộ truyền đai ψ 0 thì đường cong trượt là:
A. Đường cong bậc hai
B. Đường bậc nhất
C. Đường cong bậc ba
D. Đường cong có hệ số góc tăng dần
- Câu 4 : Dạng trượt nào là bản chất của bộ truyền đai:
A. Trượt trơn từng phần
B. Trượt trơn hoàn toàn
C. Đường bậc nhất
D. Tất cả các dạng trượt trên
- Câu 5 : Nguyên nhân của dạng hỏng gãy răng trong bộ truyền bánh răng là do:
A. Ứng suất uốn lặp đi lặp lại
B. Răng chịu tải trọng va đập mạnh
C. Ứng suất uốn và ứng suất tiếp xúc lặp đi lặp lại
D. Ứng suất uốn lặp đi lặp lại hoặc do quá tải
- Câu 6 : Chi tiết máy làm bằng thép chịu ứng suất không đổi, có giới hạn chảy là σch = 350MPa, hệ số an toàn S = 1,5. Ứng suất cho phép của chi tiết máy (Mpa) là:
A. 243
B. 323
C. 233
D. 223
- Câu 7 : Trục quay một chiều có đường kính d = 40 mm chịu mô men xoắn T = 250000 Nmm. Xác định biên độ ứng suất xoắn khi coi ứng suất này thay đổi theo chu trình mạch động:
A. 10,83
B. 9,95
C. 7,56
D. 11,78
- Câu 8 : Trong bộ truyền đai giảm tốc, khi thay đổi chỉ 1 trong các thông số a, d1 và u, giải pháp nào có thể tăng góc ôm trên bánh chủ động:
A. Tăng đường kính bánh đai d1
B. Tăng khoảng cách trục a
C. Tăng tỉ số truyền u
D. Tất cả các phương án trên
- Câu 9 : Công dụng trục trong hộp giảm tốc:
A. Đỡ các chi tiết lắp trên trục
B. Truyền mô men xoắn
C. Đỡ các chi tiết lắp trên trục và truyền mô men xoắn
D. Đỡ các chi tiết lắp trên trục, truyền mô men xoắn và mô men uốn
- Câu 10 : Khi nào thì tính chọn kích thước ổ lăn theo khả năng tải tĩnh?
A. n
B. 1 vg/ph ≤ n
C. n ≥ 10 vg/ph
D. n ≥ 1 vg/ph
- Câu 11 : Chi tiết máy làm bằng thép chịu ứng suất không đổi, có giới hạn chảy là σch = 350 MPa, hệ số an toàn S = 1,5. Ứng suất cho phép của chi tiết máy (Mpa) là:
A. 323
B. 333
C. 223
D. 233
- Câu 12 : Bộ truyền bánh răng trụ che kín và bôi trơn đầy đủ (ngâm dầu đầy đủ) thì dạng hỏng hay gặp nhất là gì?
A. Gãy răng vì mỏi
B. Tróc vì mỏi bề mặt răng
C. Gãy răng do quá tải
D. Biến dạng dẻo bề mặt răng
- Câu 13 : Đường kính phần nào của trục được lấy theo dãy đường kính trong của ổ lăn?
A. Ngõng trục
B. Thân trục
C. Vai trục
D. Tất cả các phần
- Câu 14 : Các chỉ tiêu về khả năng làm việc của chi tiết máy là:
A. Độ bền mỏi, độ bền mòn, độ ổn định dao động và độ cứng
B. Độ bền, độ bền mòn, độ cứng, độ ổn định dao động và khả năng chịu nhiệt
C. Độ bền, độ cứng, độ ổn định dao động và khả năng chịu nhiệt
D. Độ bền, độ bền mòn, độ cứng, độ ổn định dao động và độ sai lệch
- Câu 15 : Khi ghép hai hay nhiều chi tiết máy và nhóm tiết máy lại với nhau để tạo thành một đơn vị kết cấu và lắp ghép thì ta được:
A. Chi tiết máy
B. Nhóm tiết máy
C. Bộ phận máy
D. Máy
- Câu 16 : Ứng suất nào sau đây xuất hiện tại vị trí tiếp xúc có tác dụng tương hỗ giữa hai chi tiết khi tiếp xúc theo diện tích nhỏ:
A. Ứng suất kéo/nén
B. Ứng suất xoắn
C. Ứng suất uốn
D. Ứng suất tiếp xúc
- Câu 17 : Ứng suất nào sau đây xuất hiện tại vị trí tiếp xúc có tác dụng tương hỗ giữa hai chi tiết khi tiếp xúc theo diện tích lớn:
A. Ứng suất kéo/nén
B. Ứng suất xoắn
C. Ứng suất dập
D. Ứng suất tiếp xúc
- Câu 18 : Dạng trượt nào là bản chất của bộ truyền động đai:
A. Trượt đàn hồi
B. Trượt trơn từng phần
C. Trượt trơn hoàn toàn
D. Tất cả các dạng trượt trên
- Câu 19 : Góc ôm trên bánh chủ động của đai dẹt và đai thang nên lấy bằng:
A. ≥ 120° và ≥ 120°
B. ≥ 150° và ≥ 120°
C. ≥ 125° và ≥ 145°
D. ≥ 145° và ≥ 125°
- Câu 20 : Đâu là xích truyền động:
A. Xích ống
B. Xích con lăn
C. Xích răng
D. Tất cả các loại trên
- Câu 21 : Tại sao nên chọn số mắt xích là chẵn?
A. Để dễ nối xích thành vòng kín
B. Để xích mòn đều
C. Để đảm bảo khoảng cách trục
D. Để giảm tải trọng
- Câu 22 : Có thể dùng cách nào sau đây để cố định bánh răng theo phương dọc trục:
A. Then bằng hoặc then bán nguyệt
B. Vai trục
C. Then hoa
D. Tất cả các cách trên
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4