Đề thi minh họa kì thi THPTQG môn Hóa Học - năm 20...
- Câu 1 : Công thức của sắt(II) hiđroxit là
A Fe(OH)3.
B Fe(OH)2.
C FeO.
D Fe2O3.
- Câu 2 : Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ bên. Khí X là
A H2.
B C2H2.
C NH3.
D Cl2.
- Câu 3 : Cho sơ đồ phản ứng sau:\(N{H_3}\xrightarrow[{xt,{t^o}}]{{ + {O_2}}}NO\xrightarrow{{{t^o}}}N{O_2}\xrightarrow{{ + {H_2}O + {O_2}}}HN{O_3}\xrightarrow{{Cu,{t^o}}}Cu{(N{O_3})_2}\xrightarrow{{{t^o}}}N{O_2}\)Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà nitơ đóng vai trò chất khử là
A 2.
B 3.
C 4.
D 5.
- Câu 4 : Cho các phát biểu sau:(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.Số phát biểu đúng là
A 2.
B 3.
C 4.
D 5.
- Câu 5 : Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?
A Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH.
B Chất Q là H2NCH2COOH.
C Chất Z là NH3 và chất T là CO2.
D Chất X là (NH4)2CO3.
- Câu 6 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau: \(Cr{(OH)_3}\xrightarrow{{ + KOH}}X\xrightarrow{{ + C{l_2} + KOH}}Y\xrightarrow{{ + {H_2}S{O_4}}}Z\xrightarrow{{ + FeS{O_4} + {H_2}SO_4^{}}}T\)Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Chất Z và T lần lượt là
A K2Cr2O7 và Cr2(SO4)3.
B K2Cr2O7 và CrSO4.
C K2CrO4 và CrSO4.
D K2CrO4 và Cr2(SO4)3.
- Câu 7 : Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:X, Y, Z, T lần lượt là:
A etyl fomat, lysin, glucozơ, phenol.
B etyl fomat, lysin, glucozơ, axit acrylic.
C glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin.
D lysin, etyl fomat, glucozơ, anilin.
- Câu 8 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2.(b) Cho Al2O3 vào lượng dư dung dịch NaOH.(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.(g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A 4.
B 5.
C 2.
D 3.
- Câu 9 : Cho 3,2 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A 6,72.
B 7,84.
C 8,96.
D 10,08.
- Câu 10 : Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên.Giá trị của x và y lần lượt là
A 0,30 và 0,30.
B 0,30 và 0,35.
C 0,15 và 0,35.
D 0,15 và 0,30.
- Câu 11 : Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat.Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là
A 5.
B 4.
C 6.
D 7.
- Câu 12 : Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với cường độ dòng điện 1,34A.Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
A 7.
B 6.
C 5.
D 4.
- Câu 13 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
A 6,79.
B 7,09.
C 2,93.
D 5,99.
- Câu 14 : Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 0,85.
B 1,06.
C 1,45.
D 1,86.
- Câu 15 : Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 68,7.
B 68,1.
C 52,3.
D 51,3.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein