Đề thi thử THPT Quốc Gia - Môn Vật Lí năm 2019 - Đ...
- Câu 1 : Một điện tích điểm q chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow v \) trong từ trường đều có cảm ứng từ \(\overrightarrow B \). Góc giữa vecto cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) và vận tốc \(\overrightarrow v \) là α. Lực Lo – ren – xơ do từ trường tác dụng lên điện tích có độ lớn xác định bởi công thức
A \(f = \left| q \right|vB\sin \alpha \)
B \(f = \left| q \right|vB\cos \alpha \)
C \(f = \left| q \right|vB\tan \alpha \)
D \(f = \left| q \right|{v^2}B\sin \alpha \)
- Câu 2 : Hạt nhân \({}_8^{17}O\)có
A 9 hạt prôtôn; 8 hạt nơtron
B 8 hạt prôtôn; 17 hạt nơtron
C 9 hạt prôtôn; 17 hạt nơtron
D 8 hạt prôtôn; 9 hạt nơtron
- Câu 3 : Biểu thức cường độ dòng điện là \(i = 4\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)(A)\). Tại thời điểm t = 20,18s cường độ dòng điện có giá trị là
A i = 0 (A)
B \(i = 2\sqrt 2 (A)\)
C i = 2 (A)
D i = 4 (A)
- Câu 4 : Trên một sợi dây dài 80cm đang có sóng dừng ổn định, người ta đếm được 4 bó sóng. Bước sóng của sóng dừng trên dây này là
A 20 cm
B 160 cm
C 40 cm
D 80cm
- Câu 5 : Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 4\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)\). Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động bằng
A 4π (cm/s)
B 8π (cm/s)
C π (cm/s)
D 2π (cm/s)
- Câu 6 : Một kim loại có công thoát 4,14 eV. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng λ1 = 0,18 μm, λ2 = 0,21 μm, λ3 = 0,32 μm và λ4 = 0,35 μm. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là
A λ1, λ2 và λ3
B λ1 và λ2
C λ2, λ3 và λ4
D λ3 và λ4
- Câu 7 : Bắn một hạt α có động năng 5,21 MeV vào hạt nhân \({}_7^{14}N\) đang đứng yên gây ra phản ứng \(\alpha + {}_7^{14}N \to {}_8^{17}O + p\). Biết phản ứng thu năng lượng là 1,21 MeV. Động năng của hạt nhân O gấp 4 lần động năng hạt p. Động năng của hạt nhân O bằng
A 0,8 MeV
B 1,6 MeV
C 6,4 MeV
D 3,2 MeV
- Câu 8 : Một đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \frac{1}{{2\pi }}\left( H \right)\), điện trở R = 50Ω và hộp X. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \(u = 120\sqrt 2 \cos 100\pi t\left( V \right)\)thì điện áp hiệu dụng của hộp X là 120V, đồng thời điện áp của hộp X trễ pha so với điện áp của đoạn mạch AB là π/6. Công suất tiêu thụ của hộp X có giá trị gần đúng là
A 63W
B 52W
C 45W
D 72W
- Câu 9 : Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng m = 200g dao động điều hoà. Chọn gốc toạ độ O tại vị trí cân bằng. Sự phụ thuộc của thế năng của con lắc theo thời gian được cho như trên đồ thị. Lấy π2 = 10. Biên độ dao động của con lắc bằng
A 10cm
B 6cm
C 4cm
D 5cm
- Câu 10 : Biết năng lượng tương ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được tính theo biểu thức \({E_n} = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}\left( {eV} \right)\left( {n = 1,2,3,...} \right)\). Cho một chùm electron bắn phá các nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản để kích thích chúng chuyển lên trạng thái M. Vận tốc tối thiểu của chùm electron là:
A 1,55.106 m/s
B 1,79.106 m/s
C 1,89.106 m/s
D 2,06.106 m/s
- Câu 11 : Đặt điện áp u = U0.cosωt vào hai đầu đoạn mạch như hình vẽ, trong đó điện trở R và cuộn cảm thuần L không đổi, tụ điện C có điện dung thay đổi được. Sự phụ thuộc của số chỉ vôn kế V1 và V2 theo điện dung C được biểu diễn như đồ thị hình bên. Biết U3 = 2U2. Tỉ số U4/U1 là
A 3/2
B \(\frac{{4\sqrt 5 }}{3}\)
C \(\frac{{4\sqrt 3 }}{3}\)
D 5/2
- Câu 12 : Hạt nhân X phóng xạ α để tạo thành hạt nhân Y bền theo phương trình \(X \to \alpha + Y\). Người ta nghiên cứu một mẫu chất, sự phụ thuộc của số hạt nhân X( NX) và số hạt nhân Y( NY) trong mẫu chất đó theo thời gian đo được như trên đồ thị.Hạt nhân X có chu kỳ bán rã bằng
A 16 ngày
B 12 ngày
C 10 ngày
D 8 ngày
- Câu 13 : Trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn có một điểm sáng S chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính 5cm với tốc độ góc 10π (rad/s). Cũng trên mặt phẳng đó, một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương ngang sao cho trục của lò xo trùng với một đường kính của đường tròn tâm O. Vị trí cân bằng của vật nhỏ của con lắc trùng với tâm O của đường tròn. Biết lò xo có độ cứng k = 100 N/m, vật nhỏ có khối lượng m = 100g. Tại một thời điểm nào đó, điểm sáng S đang đi qua vị trí như trên hình vẽ, còn vật nhỏ m đang có tốc độ cực đại Vmax = 50π (cm/s). Khoảng cách lớn nhất giữa điểm sáng S và vật nhỏ m trong quá trình chuyển động xấp xỉ bằng
A 6,3 cm
B 9,7 cm
C 7,4 cm
D 8,1 cm
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất