bài tập lý thuyết và tính toán đơn giản về kim loạ...
- Câu 1 : Trong các tính chất vật lí sau, tính chất là tính chất vật lí chung của kim loại là:
A Cứng.
B Dẻo.
C Tỉ khối lớn.
D Nhiệt độ nóng chảy cao.
- Câu 2 : Khi nhiệt độ môi trường tăng thì tính dẫn điện của kim loại:
A tăng.
B giảm.
C không thay đổi.
D tăng hay giảm tuỳ từng kim loại.
- Câu 3 : Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là:
A Cu
B Pb
C Au
D Os
- Câu 4 : Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là:
A W
B Cr
C Hg
D Pb
- Câu 5 : Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z =1); Y (Z =7); E( Z =12); T (Z =19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:
A X, Y, E
B X, Y, E, T
C E, T
D Y, T
- Câu 6 : Dãy kim loại nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
A Pt, Al, Mg.
B Zn, Cu, Fe.
C Mg, Ni, Au.
D Zn, Ni, Sn.
- Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là:
A 17,92 lít
B 4,48 lít
C 11,20 lít
D 8,96 lít
- Câu 8 : Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III)?
A HNO3.
B H2SO4.
C FeCl3.
D HCl.
- Câu 9 : Cho phương trình phản ứng aAl +bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.Tỉ lệ a: b là
A 1 : 3
B 2 : 3
C 2 : 5
D 1 : 4
- Câu 10 : Dãy gồm 2 kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện là:
A Fe và Ca
B Mg và Na
C Ag và Cu
D Fe và Ba
- Câu 11 : Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là:
A 57 ml.
B 50 ml.
C 75 ml.
D 90 ml.
- Câu 12 : Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N +5). Giá trị của x là:
A 0,05
B 0,10
C 0,15
D 0,25
- Câu 13 : Hòa tan hoàn toàn hợp kim Li, Na và K vào nước thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn X, rồi làm khan thu được 16,2 gam chất rắn khan. Khối lượng hợp kim đã dùng là:
A 9,4 gam
B 12,8 gam
C 16,2 gam
D 12,6 gam
- Câu 14 : Oxi hóa hoàn toàn 7,2 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn bằng oxi dư thu được 12,8 gam hỗn hợp oxit Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được lượng muối khan là:
A 50,8 gam
B 20,8 gam
C 30,8 gam
D 40,8 gam
- Câu 15 : Cho m gam Na tan hết vào 100 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là:
A 18,55 gam
B 17,55 gam
C 20,95 gam
D 12,95 gam
- Câu 16 : Lấy hai thanh kim loại M hóa trị 2 có khối lượng bằng nhau. Thanh thứ nhất nhúng vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ hai nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2% và khối lượng thanh thứ hai tăng 28,4% so với khối lượng của thanh kim loại ban đầu. Số mol của Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 trong hai dung dịch đều giảm như nhau. Kim loại M là
A Fe
B Mg
C Sn
D Zn
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein