Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học trường THPT P...
- Câu 1 : Thuốc thử để phân biệt hai chất lỏng CH3COOC2H5 và CH2=CHCOOCH3 đựng trong hai lọ mất nhãn riêng biệt là
A phenolphtalein.
B Cu(OH)2.
C dung dịch Br2.
D quỳ tím.
- Câu 2 : Chất không thuộc loại hợp chất cacbohiđrat là
A saccarozơ.
B glixerol.
C fructozơ.
D glucozơ.
- Câu 3 : Cho các phát biểu sau:(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.(b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.(c) Ở nhiệt độ thường, axit acrylic phản ứng được với dung dịch brom.(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.(e) Ở điều kiện thường, etilen phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa màu vàng.Số phát biểu đúng là
A 2
B 4
C 5
D 3
- Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ hết trong dung dịch nước vôi dư thấy có m gam kết tủa, khối lượng bình nước vôi tăng lên 1,24 gam. Giá trị của m là
A 2,00.
B 6,00.
C 2,50.
D 2,25.
- Câu 5 : Hỗn hợp A gồm các axit hữu cơ no đơn chức, mạch hở và este no đơn chức, mạch hở. Để phản ứng hoàn hoàn với m gam A cần 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp trên thì thu được 0,6 mol CO2. Giá trị của m là
A 8,4 gam.
B 14,8 gam.
C 11,6 gam.
D 26,4 gam.
- Câu 6 : Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là
A saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
B glucozơ, saccarozơ và fructozơ.
C glucozơ, tinh bột và xenlulozơ.
D fructozơ, saccarozơ và tinh bột.
- Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, mạch hở X bằng một lượng không khí (chứa 20% thể tích O2, còn lại là N2) vừa đủ, thu được 0,08 mol CO2; 0,1 mol H2O và 0,54 mol N2. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A X là amin bậc 2.
B Số nguyên tử C trong phân tử X là 3.
C Số nguyên tử H trong phân tử X là 7.
D Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là 1.
- Câu 8 : Thủy phân 10 gam một loại bông thiên nhiên trong dung dịch H2SO4 loãng, t0 sau đó lấy toàn bộ lượng glucozơ thu được đem phản ứng tráng bạc thu được 12,96 gam Ag. Hàm lượng xenlulozơ có trong bông đó là
A 93,6%.
B 97,2%.
C 95,4%.
D 98,1%.
- Câu 9 : Ở điều kiện thường, saccarozơ tác dụng được với chất nào sau đây?
A AgNO3/NH3.
B C2H5OH.
C Cu(OH)2.
D H2/Ni.
- Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ thu được 15,84 gam CO2 và 6,21 gam H2O. Giá trị của m là
A 10,53.
B 10,80.
C 12,25.
D 12,32.
- Câu 11 : Cho m gam một este tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được hỗn hợp chất rắn Y. Đem đốt cháy hoàn toàn Y thu được 4,24 gam chất rắn chỉ chứa Na2CO3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là
A 0,5M.
B 0,7M.
C 0,2M.
D 0,4M.
- Câu 12 : Cho dãy các chất sau: stiren, phenol, ancol benzylic, phenyl acrylat. Số chất làm mất màu nước brom là
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 13 : Khi thủy phân một triglixerit X thu được các axit béo: axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
A 17,472 lít.
B 16,128 lít.
C 20,016 lít.
D 15,680 lít.
- Câu 14 : Khi đun nóng, este CH3COOC2H5 không phản ứng được với
A dung dịch NaOH.
B H2O/H2SO4.
C dung dịch KOH.
D CH3OH.
- Câu 15 : Valin có tên thay thế là Đáp án C
A axit 3 – amino – 2 – metylbutanoic.
B axit amioetanoic.
C axit 2 – amino – 3 – metylbutanoic.
D axit 2 – aminopropanoic.
- Câu 16 : Cho các dung dịch: axit glutamic, valin, lysin, alanin, etylamin, anilin. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, chuyển sang màu xanh, không đổi màu lần lượt là
A 2, 1, 3.
B 1, 1, 4.
C 3, 1, 2.
D 1, 2, 3.
- Câu 17 : Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt ta dùng thuốc thử nào?
A Dung dịch NaOH.
B Dung dịch AgNO3.
C Dung dịch Br2.
D Dung dịch HCl.
- Câu 18 : Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH2CH3. Tên gọi của X là
A propyl axetat.
B etyl axetat.
C metyl fomat.
D etyl propionat.
- Câu 19 : Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri fomat và ancol etylic. Công thức của X là
A C2H5COOCH3.
B C2H3COOC2H5.
C HCOOC2H5.
D CH3COOCH3.
- Câu 20 : Etyl axetat là hợp chất hữu cơ thuộc loại
A este không no, đơn chức, mạch hở.
B axit không no, đơn chức, mạch hở.
C este no, đơn chức, mạch hở.
D axit no, đơn chức, mạch hở.
- Câu 21 : Chất béo nào sau đây ở trạng thái rắn trong điều kiện thường?
A (C17H29COO)3C3H5.
B (C17H31COO)3C3H5.
C (C17H33COO)3C3H5.
D (C17H35COO)3C3H5.
- Câu 22 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C3H4O2 + NaOH -> X + Y X + H2SO4 loãng -> Z + TBiết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là
A HCHO, CH3CHO.
B HCHO, HCOOH.
C CH3CHO, HCOOH.
D HCOONa, CH3CHO.
- Câu 23 : Cho dãy chuyển hóa sau: Phenol Phenyl axetat Y (hợp chất thơm)Hai chất X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là
A anhiđrit axetic, phenol.
B anhiđrit axetic, natri phenolat
C axit axetic, natri phenolat.
D axit axetic, phenol.
- Câu 24 : Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có bao nhiêu công thức cấu tạo mạch hở tác dụng được với NaOH, nhưng không tác dụng với Na?
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 25 : Cho 2,53 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH (phenol) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được thêm 0,72 gam nước và m gam muối khan. Giá trị của m là
A 1,81.
B 3,41.
C 3,25.
D 3,45.
- Câu 26 : Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa. X có công thức là
A C2H5COOCH3.
B HCOOCH3.
C CH3COOCH3.
D HCOOC2H5.
- Câu 27 : Hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH, HCOOH, C6H5COOH, HOOC – CH2 – COOH. Khi cho 2m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 40,32 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 26,88 lít khí O2 (đktc) thu được 52,8 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là
A 1,8.
B 2,1.
C 1,9.
D 3,6.
- Câu 28 : Hỗn hợp X gồm các amino axit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2) có tỉ lệ mol nO : nN = 2 : 1. Để tác dụng vừa đủ với 35,85 gam hỗn hợp X cần 300 ml dung dịch HCl 1,5M. Đốt cháy hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 9,24 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 35,00.
B 33,00.
C 20,00.
D 25,00.
- Câu 29 : Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 300 ml dung dịch NaOH 1,15M thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 7,70 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 2,52 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,6 gam một chất khí. Giá trị của m là
A 20,30.
B 40,60.
C 17,15.
D 17,26.
- Câu 30 : Thủy phân hoàn toàn este A của axit hữu cơ đơn chức X và ancol đơn chức Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Làm bay hơi hoàn toàn dung dịch sau thủy phân. Phần hơi được dẫn qua bình đựng CaCl2 khan dư. Hơi khô còn lại cho qua bình đựng K dư thấy có khí Z bay ra và khối lượng bình đựng K tăng 6,2 gam. Dẫn khí Z qua CuO nung nóng dư sinh ra 6,4 gam Cu. Lượng este ban đầu tác dụng vừa đủ với 32 gam brom thu được sản phẩm trong đó brom chiếm 65,04% về khối lượng phân tử. Tên gọi của A là
A metyl acrylat.
B metyl metacrylat.
C vinyl axetat.
D vinyl fomiat.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein