Đề thi thử THPT QG môn Hóa Lần 1 năm 2019 - Trường...
- Câu 1 : Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. Zn
B. Hg
C. Ag
D. Cu
- Câu 2 : Chất khí nào sau đây không cháy trong oxi?
A. NH3.
B. C2H2.
C. CH4.
D. CO2.
- Câu 3 : Tên gọi của CH3COOCH3 là
A. etyl fomat.
B. metyl fomat.
C. etyl axetat.
D. metyl axetat.
- Câu 4 : Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. Al
B. Cu
C. Fe
D. Ag
- Câu 5 : Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là
A. H2NCH2COOH.
B. CH3COOH.
C. NH3.
D. CH3NH2.
- Câu 6 : Kim loại Fe không phản ứng được với dung dịch
A. FeCl3.
B. ZnCl2.
C. CuCl2.
D. H2SO4 loãng, nguội.
- Câu 7 : Để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện người ta dùng kim loại nào sau đây làm chất khử?
A. Ca
B. Na
C. Ag
D. Fe
- Câu 8 : Công thức của natri hidrocacbonat là
A. NaHSO3.
B. Na2SO3.
C. Na2CO3.
D. NaHCO3.
- Câu 9 : Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần kim loài không tan có khối lượng là
A. 3,2 gam.
B. 6,4 gam.
C. 5,6 gam.
D. 2,8 gam.
- Câu 10 : Hòa tan hoàn toàn 0,54 gam 100 dụng dịch HCl 0,7M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,17.
B. 1,56.
C. 0,39.
D. 0,78.
- Câu 11 : Có các dung dịch sau: phenyl amoniclorua; anilin; glyxin; ancol benzylic; metyl axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch KOH là :
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
- Câu 12 : Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
A. 60%.
B. 40%.
C. 80%.
D. 54%.
- Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là :
A. C2H5NH2.
B. C3H7NH2.
C. CH3NH2.
D. C4H9NH2.
- Câu 14 : Phương trình 2H+ + S2- → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng
A. FeS + HCl → FeCl2 + H2S.
B. H2SO4 đặc + Mg → MgSO4 + H2S + H2O.
C. K2S + 2HCl → H2S + 2KCl.
D. BaS + H2SO4 → BaSO4 + H2S.
- Câu 15 : Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 16 : Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
A. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.
B. Để thanh thép đã sơn kín trong không khí khô.
C. Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl.
D. Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.
- Câu 17 : Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH2CH=CH2.
- Câu 18 : Hòa tan Cr2O3 trong dung dịch NaOH đặc, dư thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Sau đó lại axit hóa dung dịch Y được dung dịch Z. Dung dịch Z có màu
A. Vàng.
B. da cam.
C. tím.
D. xanh lục.
- Câu 19 : Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
- Câu 20 : Cho dung dịch X gồm 0,007 mol Na+, x mol Ca2+, 0,006 mol Cl-, 0,006 mol và 0,001 mol. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là:
A. 0,188 gam.
B. 0,122 gam.
C. 0,444 gam.
D. 0,222 gam.
- Câu 21 : Xà phòng hoá một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là
A. 12
B. 6
C. 9
D. 15
- Câu 22 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
- Câu 23 : Thực hiện các thí nghiệm sau :(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
- Câu 24 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 6,16 lít O2 và thu được 3,36 lít CO2. Giá trị của m là:
A. 2,3 gam.
B. 23 gam.
C. 3,2 gam.
D. 32 gam.
- Câu 25 : Dung dịch A chứa a mol ZnSO4; dung dịch B chứa b mol AlCl3; dung dịch C chứa c mol NaOH. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch A; Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch B.
A. 10,6
B. 7,1
C. 8,9
D. 15,2
- Câu 26 : Cho các phát biểu sau:(a) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 27 : Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là
A. 8,0.
B. 15,3.
C. 10,8.
D. 8,6.
- Câu 28 : X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?
A. 6,10.
B. 5,22.
C. 5,92.
D. 5,04.
- Câu 29 : Hòa tan hết 56,72 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong lượng nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được 37,44 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,272 lít.
B. 6,720 lít.
C. 7,168 lít.
D. 4,928 lít
- Câu 30 : Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl2, NO2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 31 : Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O), người ta hoà tan X bởi dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO3 được dung dịch Y, sau đó thêm (giả thiết hiệu suất các phản ứng đều là 100%)
A. 2c mol bột Cu vào Y.
B. c mol bột Cu vào Y.
C. c mol bột Al vào Y.
D. 2c mol bột Al vào Y.
- Câu 32 : Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY), T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no, hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,88 gam E tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng rắn khan thu được là
A. 10,54
B. 14,04
C. 12,78
D. 13,66
- Câu 33 : Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 13,44 lít khí CO (đktc), sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư) thu được dung dịch T và và 10,752 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịchT thu được chứa 5,184m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 57,645.
B. 17,30.
C. 25,62.
D. 38,43.
- Câu 34 : Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, MY < MZ). Cho 36 gam E t|c dụng vừa đủ với 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,38 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 43,33%.
B. 18,39%.
C. 20,72%.
D. 27,58%.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein