Đề kiểm tra chương 8 Hóa học lớp 12
- Câu 1 : Cho ba dung dịch đựng trong ba lọ riêng biệt: CuSO4, Cr2(SO4)3 và FeSO4. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả ba lọ hóa chất trên?
A. HCl
B. H2SO4
C. NaOH
D. Ba(OH)2
- Câu 2 : Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa một cation: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+ có nồng độ khoảng 0,1M. Nếu dùng dung dịch NaOH thì có thể nhận biết được mấy dung dịch?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 3 : Cần thêm vào bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50 ml dug dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH =2 ?
A. 36,5 ml
B. 73ml
C. 22,4ml
D. 300ml
- Câu 4 : Có thể phân biệt ba dung dịch loãng gồm KOH, HCl và H2SO4 bằng một thuốc thử là:
A. BaCO3
B. Quỳ tím
C. Al
D. Zn
- Câu 5 : Có ba chất rắn Zn(OH)2, Ni(OH)2, Cu(OH)2. Có thể dùng dung dịch nào để hòa tan được cả ba chất trên?
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch NH3.
C. Dung dịch NH4Cl.
D. Dung dịch KOH.
- Câu 6 : Có 5 dung dịch, mỗi dung dịch nồng đọ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO4. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận biết được dung dịch nào?
A. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2S.
B. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2CO3.
C. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2SO4.
D. Ba dung dịch: Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S.
- Câu 7 : Cho 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch : KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3 và NH4Cl. Chỉ sử dụng duy nhất một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch trên
A. HCl
B. H2SO4
C. NaOH
D. NH4+
- Câu 8 : Để xác định nồng đội dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng.
A. 0,114M
B. 0,26M
C. 0,124M
D. 0,16M
- Câu 9 : Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:
A. 0,07
B. 0,08
C. 0,065
D. 0,068
- Câu 10 : Chỉ dùng dung dịch HCl, hãy nên cách nhận biết các chất bột mà trắng sau: NaCl, BaCO3, Na2SO4, Na2S, BaSO4, MgCO3, ZnS.
A. BaSO4
B. NaOH
C. HCl
D. H2O
- Câu 11 : Có 2 dung dịch riêng lẻ, chứa các anion NO3-, CO32-. Có thể dùng những hóa chất nào sau đây để nhận biêt được từng ion trong dung dịch đó?/
A. Dung dịch HCl và Cu.
B. Dung dịch HCl và CuO
C. Dung dịch HCl và Br2
D. Dung dịch HCl và dung dịch NaOH
- Câu 12 : Có bốn lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng biệt bốn dung dịch muối CH3COONa, C6H5ONa, Na2CO3 và NaNO3. Thuốc thử nào sau đây có thể được dùng để phân biệt các muối trên?
A. NaOH
B. H2SO4
C. HCl
D. Cả B và C đều đúng
- Câu 13 : Cần thêm vào bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50 ml dug dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2 ?
A. 35,5 ml
B. 36,5 ml
C. 37,5 ml
D. 38,5 ml
- Câu 14 : Để xác định nồng độ dung dịch H2O2, người ta hòa tan 0,5 gam nước oxi già vào nước, thêm H2SO4 tạo môi trường axit. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Xác định hàm lượng H2O2 trong nước oxi già.
A. 9%
B. 17%
C. 12%
D. 21%
- Câu 15 : Hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được đồng thời các dung dịch NaI, KCl và BaBr2 ?
A. Dung dịch AgNO3.
B. Dung dịch HNO3.
C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch H2SO4.
- Câu 16 : Để xác định hàm lượng nitơ tổng trong chất hữu cơ, theo phương pháp Ken-đan người ta cân 2g mẫu rồi tiến hành vô cơ hóa mẫu để bộ lượng nitơ chuyển thành muối amoni. Sau đó sục dung dịch NaOH 40% vào dung dịch sau phản ứng. Lượng NH3 thoát ra được hấp thụ hoàn toàn bởi 20ml dung dịch H2SO4 0,1M.Chuẩn độ lượng dư H2SO4 cần 10ml NaOH 0,1M nữa. Vậy %N trong chất hữu cơ là bao nhiêu?
A. 2,0%
B. 2,2%
C. 1,8%
D. 2,1%
- Câu 17 : Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?
A. NH3 và Na2CO3.
B. NaHSO4 và NH4Cl.
C. Ca(OH)2 và H2SO4.
D. NaAlO2 và AlCl3.
- Câu 18 : Dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch riêng biệt đã mất nhãn gồm: AlCl3, FeCl3, FeCl2, MgCl2 ?
A. dd H2SO4.
B. dd Na2SO4.
C. dd NaOH.
D. dd NH4NHO3.
- Câu 19 : Để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 có thể chỉ cần dùng:
A. Dung dịch HCl.
B. Nước Brom.
C. Dung dịch Ca(OH)2.
D. Dung dịch H2SO4.
- Câu 20 : Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta dùng dung dịch đó chuẩn độ 25 ml dung dịch H2C2O4 0,05 M (dùng phenolphtalein làm chất chỉ thị). Khi chuẩn độ đã dùng hết 46,5 ml dung dịch NaOH. Xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH.
A. 0,025
B. 0,05376 M
C. 0,0335M
D. 0,076
- Câu 21 : Hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được đồng thời các dung dịch mất nhãn riêng biệt gồm: NaI, KCl, BaBr2?
A. dd AgNO3.
B. dd HNO3.
C. dd NaOH.
D. dd H2SO4.
- Câu 22 : Sử dụng thuốc thử nào để nhận biết Al3+ là:
A. NaOH
B. NaOH, H2O2
C. HCl
D. Không phân biệt được
- Câu 23 : Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl a mol/l bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml. Giá trị của a là:
A. 0,275
B. 0,55
C. 0,11
D. 0,265
- Câu 24 : Để đo chính xác thể tích của dung dịch chuẩn trong chuẩn độ thể tích người ta thường dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Bình định mức.
B. Buret.
C. Pipet.
D. Ống đong.
- Câu 25 : NaHCO3 lẫn tạp chất là Na2CO3. Phương pháp để loại bỏ tạp chất là:
A. Sục CO2 dư.
B. Cho dung dịch HCl dư.
C. Cho dung dịch NaOH vừa đủ.
D. Nung nóng.
- Câu 26 : Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng
A. Chuyển thành màu đỏ.
B. Thoát ra 1 chất khí không màu có mùi khai.
C. Thoát ra 1 khí có màu nâu đỏ.
D. Thoát ra khí không màu không mùi.
- Câu 27 : Chuẩn độ 25 ml dung dịch CH3COOH chưa biết nồng độ đã dùng hết 37,5 ml dung dịch NaOH 0,05M. Xác định nồng độ mol của dung dịch CH3COOH.
A. 0,075M
B. 0,15M
C. 0,05M
D. 0,025M
- Câu 28 : Khối lượng K2Cr2O7 đã phản ứng khi chuẩn độ dung dịch chứa 15,2g FeSO4 (có H2SO4 loãng làm môi trường) là
A. 4,5 g.
B. 4,9 g.
C. 9,8 g.
D. 14,7 g.
- Câu 29 : Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì
A. Tạo ra khí có màu nâu.
B. Tạo ra dung dịch có màu vàng.
C. Tạo ra kết tủa có màu vàng.
D. Tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
- Câu 30 : Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ
A. Axit H2S mạnh hơn H2SO4.
B. Axit H2SO4 mạnh hơn H2S.
C. Kết tủa CuS không tan trong axit mạnh.
D. Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra.
- Câu 31 : Có 4 dung dịch: Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Chỉ dùng một dung dịch nào sau đây để phân biệt các chất trong các dung dịch trên?
A. H2SO4.
B. NaCl.
C. K2SO4.
D. Ba(OH)2
- Câu 32 : Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì
A. Không thấy xuất hiện kết tủa.
B. Có kết tủa màu trắng sau đó tan.
C. Sau 1 thời gian mới thấy xuất hiện kết tủa.
D. Có kết tủa keo màu xanh xuất hiện sau đó tan.
- Câu 33 : Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được dụng dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn thu được. Hãy tính % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng MFeCO3 = 116 g/mol.
A. 12,18%
B. 60,9%
C. 24,26%
D. 30,45%
- Câu 34 : Khi cần pha chế một dung dịch chuẩn để chuẩn độ thể tích cần dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Bình cầu.
B. Bình định mức.
C. Bình tam giác.
D. Cốc thủy tinh.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein